1 khối nước đá ở 0 độ c trong lòng nó có 1 phần thể tích rỗng . khối nướcc đá này đc đặt vào 1 nhiệt lượng kế dg chứa nc ở 80 độ c . chờ cho nướcc đá tan hết và đo nhiệt độ cuối cùng của nước trong nhiệt lg kế -TN1 : phần rỗng trong khối nước đá chứa không khí và nhiệt độ cuối cùng đo đc là t1=32 độ c -tn2: phần rỗng chứa đầy nc 0 độ c . nhiệt độ cân = là 30 độ c tính khối lg riêng của khối nc đá trong 2 trg hợp
Có 100g nước đá ở -7,5o
A. Tính q cần dùng để nhiệt độ nước đá lên 0o. Cho c nước đá là 1800j/kgk
B. Khi nước đá ở 0o người ta đặt 1 thỏi đồng có khối luợng là 150g ở 100o lên trên. Tính m nước đá tan đc, cho c đồng là 380 j/kgk, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,4.10mũ5 j/kg
100g=0,1kg
a)ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow Q=m_1C_1\left(t-t_1\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=180\left(0--7,5\right)=1350J\)
b)gọi m là số nước đá tan
150g=0,15kg
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(Q_2=Q_1\)
\(\Leftrightarrow m_2C_2\left(t_2-t\right)=m\lambda\)
\(\Leftrightarrow57\left(100-0\right)=3,4.10^5m\)
\(\Leftrightarrow5700=3,4.10^5m\Rightarrow m=0,016kg\)
Trên một bếp điện có một bình nước sôi, khối lượng ban đầu của nó là m0 và nhiệt độ sôi là ts. Nước bốc hơi và phần hơi nước ngưng tụ trên một cục đá ở phía bên trên bình và chảy ngược trở lại bình. Biết khối lượng ban đầu của cục nước đá là m và nhiệt độ của nó là 0⁰C. Khi toàn bộ cục nước đá tan hết, khối lượng nước trong bình là m1. Xác định nhiệt lượng mà bếp điện đã cung cấp cho bình nước. Cho NDR của nước là c, nhiệt nóng chảy của nước là λ và nhiệt hóa hơi của nước là L. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt do tiếp xúc của nước và nước đá với môi trường xung quanh
Trên một bếp điện có một bình nước sôi, khối lượng ban đầu của nó là m0 và nhiệt độ sôi là ts. Nước bốc hơi và phần hơi nước ngưng tụ trên một cục đá ở phía bên trên bình và chảy ngược trở lại bình. Biết khối lượng ban đầu của cục nước đá là m và nhiệt độ của nó là 0⁰C. Khi toàn bộ cục nước đá tan hết, khối lượng nước trong bình là m1. Xác định nhiệt lượng mà bếp điện đã cung cấp cho bình nước. Cho NDR của nước là c, nhiệt nóng chảy của nước là λ và nhiệt hóa hơi của nước là L. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt do tiếp xúc của nước và nước đá với môi trường xung quanh
- Khối lượng nước bị bay hơi mà không ngưng tụ lại trên nước đá là: \(\Delta m = m_0+m-m_1\)
- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm lượng nước trên bay hơi là: \(Q_1=\Delta m. L=(m_0+m-m_1).L\)
- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tan đá là: \(Q_2=m.\lambda\)
- Nhiệt lượng cần cung cấp để m gam nước tăng nhiệt đến nhiệt độ sôi là: \(Q_3=m.c.t_s\)
Vậy nhiệt lượng mà bếp cung cấp cho bình nước là: \(Q=Q_1+Q_2+Q_3=(m_0+m-m_1).L+m.\lambda+m.c.t_s\)
Người ta bỏ một cục nước đá khối lượng 100g vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 125g, thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế và nước đá là -20 độ C. Hỏi cần phải thêm vào nhiệt lượng kế bao nhiu nước ở 20 độ C để làm tan một nửa lượng nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nc đá là 2100J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, lanđa= 3.4.10^5 J/kg.K
gọi m là số lượng kg nước cần thêm
nhiệt lượng để hệ tăng đến 0 độ
\(Q_1=0,1.2100.20+0,125.380.20=5150\left(J\right)\)
nhiệt lượng làm nửa đá tan
\(Q_2=3,4.10^5.\dfrac{0,1}{2}=17000\left(J\right)\)
cân bằng nhiệt ta có \(Q_1+Q_2=m.4200.20\Rightarrow m\approx0,264\left(kg\right)\)
Bỏ 100g nước đá ở nhiệt độ t1= 0 độ C vào 300g nước ở nhiệt độ t2 = 20 độ C .Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa môi trường và bình chứa
a,Nước đá có tan hết không?Tại sao?Cho nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.10^5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K
b,Nếu nước đá không tan hết .Tính khối lượng nước đá còn lại
c,Nếu để nước đá tan hết cần bổ sung thêm ít nhất bao nhiêu nước để nước ở 20 độ C
a, đổi \(100g=0,1kg\),\(300g=0,3kg\)
\(=>Qthu\)(tan chảy đá)\(=0,1.3,4.10^5=34000\left(J\right)\)
\(=>Qtoa\left(nuoc\right)=0,3.4200.20=25200\left(J\right)\)
\(=>Qtoa\left(nuoc\right)< Qthu\)(tan chảy đá) do đó nhiệt lượng tỏa ra chưa đủ làm tan hết đá nên nước đá không tan hết
c, gọi khối lượng nước bổ sung thêm là m1(kg)
=>khối lượng nước thực tế là 0,3+m1(kg)
\(=>34000=\left(0,3+m\right)4200.20=>m\approx0,105kg\)
vậy........
Nhiệt cần thiết để đá tan hết là: = 0,1.3.4.10^5 = 34 000 (J)
Nhiệt lượng mà 300g nước hạ nhiệt độ xuống 0 độ tỏa ra là: = 0,3.4200.20 = 25 200 (J)
Ta thấy nên nước đá không tan hết.
Gọi khối lượng đá đã tan là m'. Ta có
Lượng đá còn lại là 26g = 0,026 kg
Để lượng đá này tan hết cần nhiệt lượng Q' = 0,026 . 3,4.10^5 = 8 840 (J)
c) lượng nước cần bổ sung thêm là m = 88404200.20=88404200.20= = 0,105 (kg) = 105g
Ai giúp mình ý 2,ý 3 với ạ. Không biết làm dạng đồi thị;((
Một người rót nước ở nhiệt độ 20℃ vào bình nhiệt lượng kế chứa 10g nước đá ở 0℃. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 336000J/kg. Bỏ qua sự hấp thu nhiệt của bình nhiệt lượng kế và môi trường.
1. Tính lượng nước rót vào bình đủ để nước đá tan hết.
2. Tìm sự phụ thuộc của nhiệt độ cuối cùng t0 trong bình nhiệt lượng kế theo khối lượng m của nước rót vào bình.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc này. Với giá trị m là bao nhiêu thì trên đồ thị có điểm gãy.
Một khối nước đá có khối lượng là 2kg ở nhiệt độ -5độC :
a) tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá hóa hơi ở 100độC.
b) bỏ khối nước đó vào xô nhôm chưa nước ở 50độC . sau khi cân bằng nhiệt , người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. tính lượng nước đá ban đầu chưa trong xô.
cho biết xô nhôm có m = 0,5 kg. c nước đá = 2100 J/kg.k . c nước = 4200 J/kg.k . c nhôm = 880 J/kg.k.
nhiệt nóng chảy của nước đá = 3,4.10^5 J/kg. nhiệt hóa hơi của nước = 2,3.10^6 J/kg
khi nói về nhiệt độ kết luạn ko đúng là
A nhiệt độ nước đá đang tan là 0 độ C
B nhiệt độ nước đang sôi là 100 độ C
C nhiệt độ dầu đang sôi là 100 độ C
Ý C, vì:Các loại dầu ăn thông thường có nhiệt độ sôi rơi vào khoảng 200 đến 300 độ C
Ý:C vì các loại dầu ăn thông thường có nhiệt độ sôi rơi vào khoảng 200 đến 300 độ C