a. Read the examples on the left and circle the correct words.
(Đọc các ví dụ bên trái và khoanh tròn các từ đúng.)
7. Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below.
(Nhìn vào các ví dụ được tô sáng về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)
LEARN THIS! Non-defining relative clauses
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
b. A non-defining relative clause:
comes immediately (1) before / after a noun and gives us information about that noun.
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense / does not make sense without it.
(3) has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.
(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
LOOK OUT! (Chú ý)
In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.
(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)
Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.
Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?
Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.
Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.
Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.
Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.
Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.
Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?
Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.
Evie: Jack! That's not true ...
Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!
Evie: But we aren't doing (12) some / any work!
1.some | 2. any | 3. much | 4. some | 5. many | 6. much |
7. a few | 8. a few | 9. any | 10. a little | 11. a lot of | 12. any |
4. Circle examples in the text of rules d and e.
(Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
- rule d: She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told Harriet that I had watched ...; I said that I would send her...; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...; She said that after she’d finished watching it...
- rule e: She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...
2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech.
(Đọc lại bài đọc và nghiên cứu các ví dụ được tô nền của câu trần thuật. Lời dẫn trực tiếp của người nó là gì? Hoàn thành bảng với thì đúng cho câu trần thuật.)
Direct speech (Câu trực tiếp) | Reported speech (Câu gián tiếp) |
(1) | past simple |
(2) | past continuous |
(3) | past perfect |
(4) | past perfect |
(5) | could/ couldn’t |
(6) | would/ wouldn’t |
The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.
(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)
2. Read the text and circle the correct words. Then listen and check.
(Đọc bài khóa và khoanh tròn từ đừng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) in/on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few/little women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat "Reliance" and decided to (3) go/set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough/hard weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) offshore/ashore at the foot of a cliff.
1. on | 2. few | 3. set | 4. rough | 5. ashore |
2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.
(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)
The World Bank
The World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) ____ standards of people in low-income countries.
As a member, Viet Nam (5) _____ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) _____ contributed to Viet Nam's development.
1. a. at b. in c. on
2. a. connected b. link c. relative
3. a. little b. more c. few
4. a. live b. life c. living
5. a. has b. gets c. takes
6. a. effect b. effective c. effectively
1. Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.
(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)
1. We're ...... travel by train.
2. I................. going away.
3. What ........... you going to do this summer?
RULES 1. We use be going to to talk about present / future plans and intentions. 2. We make questions with be / do + pronoun or noun + going to + verb. |
1. We're going to travel by train.
(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)
2. I am going away.
(Tôi sắp đi xa.)
3. What are you going to do this summer?
(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
RULES (Quy tắc)
1. We use be going to to talk about future plans and intentions.
(Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)
2. We make questions with be + pronoun or noun + going to + verb.
(Chúng ta đặt câu hỏi với "be" + đại từ hoặc danh từ + going to + động từ.)
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
1. Circle the best title. (Khoanh tròn tiêu đề đúng.)
Key: b. Preventing children from failing. (Ngăn trẻ khỏi ngã)
Hướng dẫn dịch:
Ngã là một dạng tai nạn thường xảy ra đối với trẻ nhỏ ở nhà. Bé trai hoặc bé gái nhà bạn có thế ngã khỏi giưòng hoặc ghế sô-pha. Bé cũng có thế bị ngã xuống cầu thang. Các mẹo sau có thế giúp cho bé nhà bạn an toàn:
- Hãy đảm bảo bé không thể lăn ra khỏi giường ngủ.
- Đảm bảo bé không thể mò cửa sổ.
- Đừng để bé lại gần cầu thang.
- Đừng để bé ra ngoài ban công.
Bài 4
Exercise 4. Compound sentences. Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words.
(Câu ghép. Nhìn vào các câu được gạch chân trong bài đọc. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.)
1. We use and to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
2. We use but to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
Now order the words to make sentences.
(Bây giờ sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
3. old town / 152,160 / Hội An Town /and /is / got/ a population / it's / of about/an
4. sometimes / stays in Hà Nội / Mr Nam/but/ in Hồ Chí Minh City / lives / he
1. We use and to join similarindependent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)
2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)
3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.
(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)
4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.
(Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)