Bài 1: Một gen dài 4080A° a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của gen b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen, biết gen có A= 1/3 G c) Tính số lien kết hiđro của gen
Một gen có khối lượng 9.10^5 đvC .Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X lần lượt là 1:2:3:4 . Xác định :
a, Tổng số nuclêôtit ,số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của gen
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen
c, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong cả hai mạch của gen .Gen trên có bao nhiêu liên kết hidro . Biết khối lượng trung bình của 1 nuclêôtit là 300đvC
Số nu của gen là: N= 9.10^5:300 = 3000 nu. Số nu của 1 mạch S=3000:2=1500 nu.
Mạch 1 có tỉ lệ A1:T1:G1:X1=1:2:3:4 .
Số nu mạch 1 = 4A1+3A1+2A1+1A1=10A1 = 1500 à A1= 150.
b, A1=T2=10%S = 150; T1=A2=2A1=20%S=300;
G1=X2=3A1=30%S=450; X1=G2=4A1=40%S=600.
c, Số nucleotit của gen:
A=T=A1+T1=450=15%N; G=X=G1+X1= 1050=35%N.
a, Số chu kì xoắn: = N:20= 3000:20=150 chu kì.
Số liên kết hóa trị: = N-2= 2998.
Số liên kết H=2A+3G=3950.
Bài 2. Một gen dài 0,51micromet , có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn của gen.
mn giải chi tiết bài này giúp em với
Một gen dài 5100 A⁰ và có tỉ lệ A+T/G+X = 1,5. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđro của gen
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=1,5\) -> \(A=1,5G\) (1)
Có : \(A+G=3000:2=1500\) (2)
Thay (1) vào (2)
=> \(1,5G+G=1500\)
=> \(G=600\)
Vậy A = T = \(\dfrac{3000}{2}-600=900\left(nu\right)\)
G = X = 600 (nu)
Số liên kết H : \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(lk\right)\)
Một phân tử ADN gồm 4 gen có tổng số 10000 nuclêôtit. Số lượng nuclêôtit của từng gen lần lượt theo tỉ lệ = 1: 2:3:4.
a. Tính chiều dài của từng gen?
b. Trên mạch một của gen ngắn nhất có tỉ lệ A:T:G:X=1 : 2 : 3 : 4.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn và của cả gen?
c. Gen dài nhất có 3900 liên kết hiđrô. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen dài nhất?
a)gen1có 1000nu-> L=1000.3,4/2
gen 2 có 2000nu->L=2000.3,4/2
gen 3 có 3000nu->L=3000.3,4/2
gen 4 có 4000nu->L=4000.3,4/2
b) A1=T2=50,T1=A2=100,G1=X2=150,X1=G2=200
(nếu tỉ lệ trên theo thứ tự A:T:G:X=1:2:3:4)
A=T=150,G=X=350
Một gen dài 2040⁰ có hiệu A với G là 120 a. Số nuclêôtit của gen B. Số vòng xoắn của gen C. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen D. Tính số liên kết hidro
\(L = 3,4 . (N/2)\) \(\rightarrow\) \(2040=3,4.(\dfrac{N}{2})\)\(\rightarrow\) \(N=1200(nu)\)
\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=120\\2A+2G=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(C= N/20=1200/20=60\) \(\overset{o}{A}\)
\(A=T=360/1200.100\)%\(=30\) %
\(G=X=\)\(\dfrac{240}{1200}.100\%=\)\(20\%\)
\(\text{H = 2A + 3G}\)\(=1440\left(lk\right)\)
Một gen có tích của hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 16% tổng số nuclêôtit của gen.
1. Tính % từng loại nuclêôtit trong gen trên.
2. Nếu gen đó có số lượng nuclêôtit loại guanin là 360, hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit còn lại trong gen và số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi liên tiếp 3 lần.
Tích hai loại nu không bổ sung cho nhau là : A.G=16% = 0,16 (1)
Theo NTBS : A+G = 50% = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có pt :
x^2 - 0,5x + 0,16 = 0
Giải pt Vô Nghiệm => Đề sai
một gen có chiều dài là 0,51 um biết tỉ lệ các nu trên mạch đơn thứ nhất là a:g:t:x = 4:3:2:1 A) xác định số lượng nucleotit của gen B) số lượng nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu C) tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen trên nhân đôi 5 lần
a) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,51}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\)
b) Theo đề ra : A1 : G1 : T1 : X1 = 4 : 3 : 2 : 1
-> \(\dfrac{A1}{4}=\dfrac{G1}{3}=\dfrac{T1}{2}=\dfrac{X1}{1}=\dfrac{A1+G1+T1+X1}{4+3+2+1}=\dfrac{3000:2}{10}=150\)
=> A1 = \(4.150=600\left(nu\right)\)
T1 = \(2.150=300\left(nu\right)\)
G1 = \(3.150=450\left(nu\right)\)
X1 = \(1.150=150\left(nu\right)\)
Vậy số nu từng loại của gen : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A1+T1=600+300=900\left(nu\right)\\G=X=G1+X1=450+150=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 5 lần là :
\(N_{mt}=N_{gen}.\left(2^5-1\right)=3000.31=93000\left(nu\right)\)
Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác =20% và có 2760 liên kết hiđro 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2. Tính chiều dài gen
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
Một gen D có tổng số 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ G = 4A.
1) Tìm tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen D.
2) Giả sử gen D bị đột biến thành gen d, dố liên kết hiđro của gen d giảm 2 liên kết so với gen D. Hãy tìm số lượng nuclêôtit của mỗi loại gen d.
3) Cho biết trên mạch 1 của gen D có %G = %A = 12%. Hãy tìm tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D.
1) Gen D có số nu là : N = 900 .2 = 1800 (nu)
nên suy ra được : 2A + 2G = 1800 (1)
có G = 4A, thay vào phương trình (1) ta được : 2A + 8A = 1800
=> A = 180 (nu)
Theo NTBS : A = T = \(\dfrac{180}{1800}.100\%\) = 10%
G = X = 50% - 10% = 40% (G = X = \(\dfrac{1800}{2}-180=720\left(nu\right)\))
2) Số liên kết H giảm 2 liên kết -> - Đột biến mất 1 cặp A-T
- Đột biến thay 2 cặp G-X = 2 cặp A-T
Nếu mất 1 cặp A-T => Gen d có : A = T = 180 - 1 = 179 (nu)
G = X = 720 (nu)
Nếu thay 2 cặp G-X = 2 cặp A-T
=> Gen d có : A = T = 180 - 2 = 178 (nu)
G = X = 720 + 2 = 722 (nu)
3) Có %G1 = %A1 = 12 %
-> % T1 = \(\%A_{gen}.2-\%A_1=10\%.2-12\%=8\%\)
-> X1 = \(\%G_{gen}.2-\%G_1=40\%.2-12\%=68\%\)