Câu 4: Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động gọi là
a. vận tốc tuyệt đối
b. vận tốc kéo theo
c. vận tốc tương đối
d. vận tốc trung bình
Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là *
Vận tốc tương đối.
Vận tốc tuyệt đối
Vận tốc tức thời.
Vận tốc kéo theo
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính
A. tuyệt đối.
B. tương đối.
C. đẳng hướng.
D. biến thiên.
Đáp án B
Tính tương đối của chuyển động:
+ Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
Chọn đáp án đúng. Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính
A. tuyệt đối
B. tương đối
C. đẳng hướng
D. biến thiên
1. Tại sao chuyển động có tính tương đối? Tính tương đối trong chuyển động được thể hiện như thế nào? ví dụ?
2. Thế nào là HQC đứng yên, HQC chuyển động, Vận tốc tuyệt đối; vận tốc tương đối; vận tốc kéo theo ?
3. Nêu công thức cộng vận tốc? Giải thích các đại lượng? nêu các trường hợp đặc biệt?
I- LÝ THUYẾT:
1. Khi nào ta nói 1 vật chuyển động, Cho ví dụ về vật chuyển động, ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ về cđđ và cđkđ.
2. Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình, đơn vị thường dùng của vận tốc là gì?
3. Cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h =>m/s và ngược lại -Nói v ôtô = 40km/ h có nghĩa gì ?
4. Hai lực cân bằng là gì? Biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật
5. Các loại Fms. Cho ví dụ về các trường hợp xuất hiện các loại lực ma sát mà em đã được học.
7. Nêu 3 yếu tố của lực.
8. Công thức tính áp suất. Đơn vị thường dùng của áp suất?
9. Công thức tính áp suất chất lỏng. Công thức tính lực đẩy Ac-si- met
10. Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng. Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si –met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
11. Cho ví dụ về sự tồn tại ASCL, ASKQ, lực đẩy Ac-si-met
Câu 19: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 4 phút) Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
A. 30km/h;
B. 40km/h;
C. 70km/h;
D. 35km/h.
GIẢI RA VS Ạ
\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{v'\dfrac{t}{2}+v''\dfrac{t}{2}}{t}=\dfrac{v'+v''}{2}=\dfrac{40+30}{2}=35\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Chọn D
1 vật chuyển động với vận tốc 20km/h trong 30 phút đầu,1 giờ tiếp theo chuyển động với vận tốc 40km/h tính vận tốc trung bình
\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{\left(20.\dfrac{30}{60}\right)+\left(40.1\right)}{\dfrac{30}{60}+1}=33,\left(3\right)\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
1 vật chuyển động từ A đến B cách 180m.Trong nửa đoạn đầu vật đi hết 18s,nửa đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 3m/s.
A.Tính vận tốc trung bình của vật trên nửa đoạn đầu.
B.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả hai đoạn đường AB.
a.Vận tốc tb của vật trên nửa đoạn đường đầu là
v1=S1/t1=90/18=5 (m/s)
b.Vận tốc tb của vật khi đi từ A đến B là
Vtb=S/t=180/48=3,75 (m/s)
\(s'=s''=\dfrac{1}{2}s=90\left(m\right)\)
a. \(v'=\dfrac{s'}{t'}=\dfrac{90}{18}=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b. \(v=\dfrac{s}{\dfrac{\dfrac{1}{2}s}{v'}+\dfrac{\dfrac{1}{2}s}{v''}}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{10}+\dfrac{s}{6}}=\dfrac{s}{\dfrac{16s}{60}}=3,75\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a,Vân tốc trung bình của vật trên nửa đoạn đầu
\(v_1=\dfrac{s_1}{t_1}=\dfrac{\dfrac{180}{2}}{18}=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b,Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB là: \( v=\dfrac{s}{\dfrac{s}{2}(\dfrac{1}{v_1}+\dfrac{1}{v_2})} =\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}(\dfrac{1}{ 5 }+\dfrac{1}{ 3 })} =3,75 (m/s) \)
Một vật chuyển động từ A đến B, trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc trung bình 5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trên toàn bộ quãng đướng AB