Cho phản ứng sau Zn cộng CuSO4-> ZnSO4 cộng Cứ Phát biểu nào sau đây là đúng cho phản ứng trên ? A. Kẽm có tính khử yếu hơn đồng B. Màu xanh của dd bị nhạt dần C. Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng D. Cả B,C đều đúng
Cho phản ứng sau:
Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Phát biểu nào sau đây là đúng cho phản ứng trên?
A Sắt có tính khử mạnh hơn kẽmB Màu xanh của dung dịch bị nhạt dầnC Sắt có tính khử yếu hơn kẽmD Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần và Sắt có tính khử yếu hơn kẽmPhát biểu nào sau đây là đúng
A. Khi nhúng đinh sắt vào dung dịch muối CuSO4, sau một thời gian phản ứng, có một lớp màu trắng bạc bên ngoài đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần
B. Khi nhúng dây đồng vào dung dịch muối AgNO3, sau một thời gian phản ứng, có một lớp màu trắng bạc bên ngoài dây đồng, màu xanh của dd nhạt dần
C. Khi nhúng dây đồng vào dung dịch muối AgNO3, sau một thời gian phản ứng, có một lớp màu trắng bạc bên ngoài dây đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh
D. Khi nhúng đinh sắt vào dung dịch muối CuSO4, sau một thời gian phản ứng, có một lớp màu nâu đỏ bên ngoài đinh sắt, dung dịch chuyển dần sang màu xanh
Cho các phát biểu sau:
(a) Ankan không có phản ứng cộng Br2.
(b) Etilen bị khử khi tác dụng với dung dịch KMnO4.
(c) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(d) Dung dịch phenol có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(e) Tất cả các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh.
(g) HCHO và HCOOH có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
(a) Đúng vì ankan chỉ có phản ứng thế Br2.
(b) Sai vì etilen bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch KMnO4. 3C–2H2=C–2H2 + 2KMn+7O4 + 4H2O → 3HO-C–1H2-C–1H2-OH + 2KOH + 2H2O.
(c) Sai vì chỉ có stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường:
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CH(OH)-CH2OH + 2KOH + 2H2O.
(d) Sai vì dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(e) Sai vì chỉ các ancol đa chức chứa từ 2 -OH kề nhau mới hòa tan được Cu(OH)2.
(g) Đúng: HCHO → AgNO 3 , NH 3 4Ag↓ || HCOOH → AgNO 3 , NH 3 2Ag↓.
⇒ chỉ có (a) và (g) đúng
cho lá zn có khối lượng 25g vào dd cuso4 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 24,96g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng kẽm giảm? gọi x là mol kẽm đã phản ứng, tính khối lượng kẽm tan và đồng bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng kẽm tham gia pu
d) tính khối lượng CUSO4 trong dd
\(a.Zn+CuSO_4->ZnSO_4+Cu\)
b. m Zn giảm vì sau phản ứng tạo Cu (M = 64), M(Cu) < M(Zn) = 65 nên khối lượng lá Zn tăng.
\(m_{Zn\left(Pư\right)}=65x\left(g\right)\\ m_{Cu}=64x\left(g\right)\\c.\Delta m_{rắn}=25-24,96=65x-64x\\ x=0,04mol\\ m_{Zn\left(Pư\right)}=65x=2,6g< 25g\Rightarrow Zn:hết\\d. n_{CuSO_4}=160x=6,4g\)
Cho các phát biểu sau đây :
a. Dung dịch formandehyt 37-40% trong nước gọi là dung dịch formalin.
b. Từ andehit axetic ta điều chế được C CH 3 COONa bằng một phản ứng.
c. Có một đồng phân đơn chức của C 3 H 6 O 2 (mạch hở) tham gia được phản ứng tráng gương.
d. Axeton tham gia phản ứng oxi hóa với dung dịch nước brom.
e. Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
f. Hợp chất có công thức C n H 2 n O (mạch hở) khi phản ứng cộng với Hiđro luôn thu được ancol.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu:
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
=> Đúng. Do cả 2 đều có nhóm OH hemiacetal hoạt động.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
=>Sai. Este của axit fomic có tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
=> Đúng
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
=> Sai. Chúng có CTPT khác nhau
=>Có 2 ý đúng
=>B
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng với 200g axit clohidric sau phản ứng thấy thoát ra 4.48(l) khí H2 (dktc) a)tính khối lượng Zn phả ứng b) Tính nồng độ dung dịch HCl phản ứng c) Khử 24g CuO cho bằng lượng khí H2 nói trên. Chất nào dư. Khối lượng chất dư là bao nhiêu
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4.......................0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.4\cdot36.5}{200}\cdot100\%=7.3\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1..........1\)
\(0.3.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot64=6.4\left(g\right)\)
ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSo4 10% cho tới khi kẽm ko thể tan được nữa
a) viết PTHH. phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
b)tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c)xác định nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)