Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Bảo Trân Nguyễn Ngọc
Xem chi tiết
Trần Thái Sơn
Xem chi tiết
Thảo Ngọc Trịnh
Xem chi tiết
Nguyễn Huy Tú
30 tháng 1 2022 lúc 21:12

1, \(2x+3x-6x=-x\)

2, \(5x^2+\dfrac{3}{2}x^2-\dfrac{2}{3}x^2=\dfrac{35}{6}x^2\)

3, \(-2x^2y+\dfrac{2}{7}x^2y-3x^2y=-\dfrac{33}{7}x^2y\)

4, \(15x^2y^2+\dfrac{13}{2}x^2y^2-x^2y^2+\dfrac{x^2y^2}{2}=21x^2y^2\)

5, \(-\dfrac{14}{5}x^ny^m-2x^ny^m+2,5x^ny^m=-\dfrac{23}{10}x^ny^m\)

Nguyễn Huy Tú
30 tháng 1 2022 lúc 21:16

mình thiếu câu 5 :v câu 5 bài trước là câu 6 nhé 

\(3x^2y^2z-\dfrac{7}{2}x^2y^2z+\dfrac{1}{2}x^2y^2z=0\) 

Thy Ngô
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
12 tháng 3 2022 lúc 9:42

Bài 5: 

a: \(=4x^2y^3\)

b: \(=\dfrac{9}{2}x^2y\)

c: \(=xyz^2\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}\right)=xyz^2\)

Nguyễn Huy Phúc
12 tháng 3 2022 lúc 9:55

Bài 4

Nhóm 1: \(\dfrac{5}{3}x^2y,2x^2y,x^2y,\dfrac{1}{2}x^2y,\dfrac{-1}{2}x^2y,\dfrac{-2}{5}x^2y,0x^2y,-4x^2y\)

Nhóm 2: \(\left(xy\right)^2,3x^2y^2\)

Bài 5

\(a,3x^2y^3+x^2y^3\)

\(=4x^2y^3\)

\(b,5x^2y-\dfrac{1}{2}x^2y\)

\(=\left(5-\dfrac{1}{2}\right)\left(x^2y\right)\)

\(=\dfrac{9}{2}x^2y\)

\(c,\dfrac{3}{4}xyz^2+\dfrac{1}{2}xyz^2-\dfrac{1}{4}xyz^2\)

\(=\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}\right)\left(xyz^2\right)\)

\(=\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{2}{4}-\dfrac{1}{4}\right)\left(xyz^2\right)\)

\(=xyz^2\)

Bài 6

\(a,\left(-2xy^3\right)\left(\dfrac{1}{3}xy\right)^2\)

\(=\left(-2.\dfrac{1}{9}\right)\left(x.x^2\right)\left(y^3y^2\right)\)

\(=\dfrac{-2}{9}x^3y^5\)

Bậc: 3 + 5 = 8

Hệ số: \(\dfrac{-2}{9}\)

\(b,18x^2y^2\left(\dfrac{-1}{6}x^3y\right)\)

\(=\left(-18.\dfrac{1}{6}a\right)\left(x^2x^2\right)\left(y^2y^3\right)\)

\(=-3ax^4y^5\)

Bậc: 4 + 5 = 9

Hệ số: \(-3a\)

Nguyễn Lê Phước Thịnh
Xem chi tiết
Nguyễn Bảo
7 tháng 9 2023 lúc 15:42

adu để em giúp

 

Nguyễn Bảo
7 tháng 9 2023 lúc 15:45

Để tính quãng đường đi được từ thời điểm t1 đến t2 cho vật giao động điều hòa dọc theo trục Ox, ta cần tính diện tích dưới đường cong x(t) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

Trước tiên, chúng ta sẽ tính x(t) tại t1 và t2:

Tại t1 = 13/6 s: x(t1) = 3 * cos(4 * 3.14 - (3.14 / 3)) cm

Tại t2 = 23/6 s: x(t2) = 3 * cos(4 * 3.14 - (3.14 / 3)) cm

Tiếp theo, chúng ta cần tính diện tích dưới đường cong trong khoảng từ t1 đến t2. Để làm điều này, ta sẽ tính diện tích của hình giữa đồ thị và trục Ox trong khoảng từ t1 đến t2.

Diện tích A = ∫(t1 đến t2) x(t) dt

A = ∫(13/6 đến 23/6) [3 * cos(4 * 3.14 - (3.14 / 3))] dt

A = ∫(13/6 đến 23/6) [3 * cos(4 * 3.14 - 3.14/3)] dt

A = ∫(13/6 đến 23/6) [3 * cos(4 * 3.14 - 3.14/3)] dt

A = ∫(13/6 đến 23/6) [3 * cos(12.56 - 1.0467)] dt

A = ∫(13/6 đến 23/6) [3 * cos(11.5133)] dt

Giải tích phần này trở nên phức tạp, nhưng bạn có thể tính toán nó bằng máy tính hoặc phần mềm tính toán. Kết quả sẽ là diện tích A, tức là quãng đường đi được từ t1 đến t2.

(em thay pi=3,14 luôn nha anh )

Nguyễn Bảo
7 tháng 9 2023 lúc 15:46

em gúp anh đc câu 6 chứ mấy câu kia lười quá;-;

 

jenny
Xem chi tiết
Cao Ngọc Tiến
14 tháng 1 2022 lúc 9:32

Thua

 

Hồng Nhung
Xem chi tiết
Hồng Nhung
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
3 tháng 4 2022 lúc 8:57

Câu 4: 

a) CTPT: CnH2n+2

\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,25}{n}\left(mol\right)\)

=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}}=14,4n\left(g/mol\right)\)

=> n = 5

=> CTPT: C5H12

CTCT: 

(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\) (pentan)

(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\) (2-metylbutan)

(3) \(\left(CH_3\right)_4C\) (2,2-đimetylpropan)

b) X tác dụng với clo thu được 1 sp thế duy nhất 

=> X là (CH3)4C

Câu 5:

\(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{anken}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(M_{anken}=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)

=> X là C4H8

CTCT

(1) \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\) (But-1-en)

(2) \(CH_3-CH=CH-CH_3\) (But-2-en)

(3) \(\left(CH_3\right)_2C=CH_2\) (2-metylprop-1-en)

- đphh

(1) Đồng phân của C4H8 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H8 và gọi tên (Cis – but – 2 - en)

(2) Đồng phân của C4H8 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H8 và gọi tên (Trans – but – 2 – en)

b) X tác dụng với HCl chỉ thu được 1 sp

=> X là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)

\(CH_3-CH=CH-CH_3+HCl\rightarrow CH_3-CH_2=CHCl-CH_3\)

Câu 6: 

a)

C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)

b) TN1: Khí thoát ra khỏi bình là C2H6

=> \(V_{C_2H_6}=4,48\left(l\right)\)

TN2: 

\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{36}{240}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

=> \(V_{C_2H_4}=11,2-4,48-3,36=3,36\left(l\right)\)

Nguyễn Phương Thảo
Xem chi tiết
Nguyễn Bảo Anh
9 tháng 11 2021 lúc 23:29

Bạn tham khảo nha:

4. Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi.

Các bậc phân loại giới sống từ thấp -> cao: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.

5.*Giống nhau:

-Đều là tế bào.

-Chứa vật chất di truyền.

-Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.

*Khác nhau:

-Tế bào nhân sơ: +Kích thước bé.

                             +Có ở tế bào vi khuẩn.

                             +Không có hệ thống nội màng.

                              +Không có khung xương định hình tế bào.

-Tế bào nhân thực: +Kích thước lớn.

                              +Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật,...

                               +Có hệ thống nội màng.

                               +Có khung xương định hình tế bào.

6. 

–    Giống nhau

+ Đều là tế bào nhân thực.

+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

+ Bào quan gồm ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, vi ống, ribôxôm, lizôxôm.

+ Có sự trao đổi chất nhờ phương thức vận chuyển chủ động, thụ động hoặc xuất – nhập bào.

–    Khác nhau

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

Động vật

Có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất

Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất

Có lục lạp

Không có lục lạp

Chất dự trữ là tinh bột, dầu

Chất dự trữ là glicôzen, mỡ

Thường không có trung tử

Có trung tử

Không bào lớn 

Không bào nhỏ hoặc không có

Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra

Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra

 Thực vật không có xương nhưng cơ thể vẫn vững chắc và giữ được hình dạng vì nhờ có thành tế bào ở thế bào thực vật có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Milly BLINK ARMY 97
9 tháng 11 2021 lúc 23:36

Câu 4:

- Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn.

- Các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong đời sống là: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

Câu 5: 

*Giống nhau:

-Đều là tế bào.

-Chứa vật chất di truyền.

-Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.

*Khác nhau:

Tế bào nhân thực

Tế bào nhân sơ

- Kích thước bé.

- Kích thước lớn.

- Có ở tế bào vi khuẩn.

- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật,...

- Không có hệ thống nội màng

- Có hệ thống nội màng.

- Không có khung xương định hình tế bào.

- Có khung xương định hình tế bào.

Câu 6: 

- Giống nhau

+ Đều là tế bào nhân thực.

+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

+ Bào quan gồm ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, vi ống, ribôxôm, lizôxôm.

+ Có sự trao đổi chất nhờ phương thức vận chuyển chủ động, thụ động hoặc xuất – nhập bào.

- Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

 - Có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất

 - Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất

 - Có lục lạp

 - Không có lục lạp

 - Chất dự trữ là tinh bột, dầu

 - Chất dự trữ là glicôzen, mỡ

 - Thường không có trung tử

 - Có trung tử

 - Không bào lớn

 - Không bào nhỏ hoặc không có

 - Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra

 - Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra

- Thực vật không có xương nhưng cơ thể vẫn vững chắc và giữ được hình dạng vì nhờ có thành tế bào ở thế bào thực vật có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

(Tham khảo)