đốt cháy hoàn toàn 6,4g một hợp chất X trong khí O2 thu được 0,2mol CO2 và 7,2g H2O
Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối của X so với H2 bằng 16
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối của X so với khí hidro là 28. Công thức phân tử X là :
A. C2H8 B. C2H6O c. C3H6 D. C2H4O2
Đề bị sai nhé.
Đáp án là \(C_4H_8\)
Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
và 2,7 gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29.
(O = 16; C = 12; H = 1)
nCO2=0,15(mol) -> nC= 0,15(mol)
nH2O=0,15(mol) -> nH= 0,3(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O.
mX=mC+mH+mO= 0,15.12+ 0,3.1+mO
<=> 2,9=2,1+mO
<=>mO=0,8(g) => nO=0,05(mol)
Gọi CTTQ : CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
x:y:z=nC:nH:nO= 0,15:0,3:0,05=3:6:1
=> CTĐGN X: C3H6O
b) M(X)=29.2=58(g/mol)
Ta có: M(X)= M(C3H6O)a= 58a
=> 58a=58
<=>a=1
=> CTPT X: C3H6O
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn 1,15g hợp chất hữu cơ X, thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g nước . Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi lá 1,4375 . Xác định công thức phân tử của X
\(n_C=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ \Rightarrow x:y:z=0,05:0,15:0,025=2:6:1\\ \Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=1\\ CTPT:C_2H_6O\)
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,896 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(X) = 0,04 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,04.2 = 0,08 (mol)
=> \(n_{O\left(X\right)}=\dfrac{0,88-0,04.12-0,08.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1
=> CTHH: (C2H4O)n
Mà M = 44.2 = 88(g/mol)
=> n = 2
=> CTHH: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2