Làm tròn các thừa số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tích sau (theo mẫu):
a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 + 27, 86 + 98, 73 + 56.
b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703.
a)
+ Làm tròn các số 52 và 27 đến hàng chục ta được các số 50 và 30.
Vậy tổng 52 + 27 có kết quả ước lượng là: 50 + 30 = 80.
+ Làm tròn các số 86 và 98 đến hàng chục ta được các số 90 và 100.
Vậy tổng 86 + 98 có kết quả ước lượng là: 90 + 100 = 190.
+ Làm tròn các số 73 và 56 đến hàng chục ta được các số 70 và 60.
Vậy tổng 73 + 56 có kết quả ước lượng là: 70 + 60 = 130.
b)
+ Làm tròn các số 472 và 326 đến hàng trăm ta được các số 500 và 300.
Vậy tổng 472 + 326 có kết quả ước lượng là: 500 + 300 = 800.
+ Làm tròn các số 623 và 401 đến hàng trăm ta được các số 600 và 400.
Vậy tổng 623 + 401 có kết quả ước lượng là: 600 + 400 = 1 000.
+ Làm tròn các số 359 và 703 đến hàng trăm ta được các số 400 và 700.
Vậy tổng 359 + 703 có kết quả ước lượng là: 400 + 700 = 1 100.
Bài tập:Làm tròn mỗi số đến hàng chục rồi ước lượng kết quả các phép tính sau:
75+26
56x31
75 ≈ 80
26 ≈ 30
75 + 26 ≈ 80 + 30 = 110
--------
56 ≈ 60
31 ≈ 30
56 × 31 ≈ 60 × 30 = 180
75 = 80
26 = 30
80 + 30 = 110
56 = 60
31 = 30
60 x 30 = 180
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384 ≈ 400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1 ; c) 6730 : 48
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473.
b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534
a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360
Làm tròn số 28473 đến hàng chục thì được số 28470
b) Làm tròn số 2021 đến hàng trăm thì được số 2000
Làm tròn số 76892 đến hàng trăm thì được số 76900
c) Làm tròn số 7428 đến hàng nghìn thì được số 7000
Làm tròn số 16543 đến hàng nghìn thì được số 17000
a, 356 -> 360
28 473 -> 28 470
b, 2 021 -> 2 000
76 892 -> 76 900
c, 7 428 -> 7 000
16 534 -> 17 000
a) Làm tròn đến hàng chục : \(360;30;470\)
b) Làm tròn đến hàng trăm : \(2000;76900\)
c) Làm tròn đến hàng nghìn : \(7400;17000\)
Ước lượng kết quả phép tính 31,(81).4,9 bằng cách làm tròn hai thừa số đến hàng đơn vị.
Ta có: Làm tròn số 31,(81) đến hàng đơn vị được 32; làm tròn số 4,9 đến hàng đơn vị được 5.
Như vậy, kết quả phép tính 31,(81).4,9 ước lượng được là: 32.5 = 160.
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính.Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số ko hợp lí .Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút .
Chẳng hạn , để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384 , ta làm như sau:
-Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số :
6439\(\approx\) 6000
384\(\approx\) 400.
-Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400=2 400 000
Như vậy , tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây , tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên , hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 ; b) 82,36 . 5,1 ; c) 6730 : 48
a)
\(495\approx500\)
\(52\approx50\)
\(\Rightarrow495.52\approx500.50=25000\)
b)
\(82,36\approx80\)
\(5,1\approx5\)
\(\Rightarrow82,36.5,1\approx80.5=400\)
c)
\(6730\approx7000\)
\(48\approx50\)
\(\Rightarrow6730:48\approx7000:50=140\)
a) 495 . 52 =500.50=25000
b) 82,36 . 5,1 =82.5=410
c) 6730 : 48=6700:50=134
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
21 , 73 . 0 , 815 7 , 3
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
73,95:14,2
B = 7,56 . 5,173
Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40
Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
73,95:14,2
C = 73,95 : 14,2
Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)
Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn