Những câu hỏi liên quan
Julian Edward
Xem chi tiết
Komorebi
25 tháng 1 2019 lúc 22:34

Choose the correct answers to complete the passage.

As I remember, (1) in the 50s and 60s, Ha Noi was not as crowded as it is today. Bicycles and cyclos were the main means of transport and the few motorbikes that were around were (2) by rich people. It was rare to see cars or jeeps.

Meanwhile, the tram was the only method of public transport. An old tram station is now home (3) several retail outlets that look out over the lake in Dinh Tien Hoang Street.

At that time, Hanoians always travelled by tram, not only for its (4) but also the price. For just five cents you could travel one-way to it’s terminus in the former Ha Dong Province, (5) is now part of the expanded Ha Noi.

I still remember on (6) from school, my friends and I would go to the lake to catch the tram to Botanical Garden. The sound, clang-clang, clang-clang could be regularly heard from early in the morning until late in the evening, come rain or (7) . Time, ... decades have passed, but there is still a clang (8) in my mind from my childhood.

1. a. move b. place c. set d. back

2. a. bought b. owned c. sold d. proceeded

3. a. with b. in c. to d. by

4. a. convenience b. importance c. comfort d. condition

5. a. that b. which c. where d. this

6. a. days out b. out days c. off days d. days off

7. a. light b. rise c. shine d. brighten

8. a. somewhat b. somewhere c. somehow d. someway

Bình luận (0)
Julian Edward
Xem chi tiết
Julian Edward
Xem chi tiết
datcoder
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
16 tháng 9 2023 lúc 20:57

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.

Dr. Harrison: Thank you for having me here.

TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?

Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?

Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.

TV host: That sounds terrible!

Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

Tạm dịch: 

Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.

Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.

Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?

Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.

Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?

Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại  hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.

Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!

Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.

Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?

Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. B

1. Who was a victim of body shaming?  

(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

Thông tin: 

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)

=> C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

Thông tin: 

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Phước Thịnh
10 tháng 9 2023 lúc 22:43

1A

2C

3A

4B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2017 lúc 11:56

Đáp án C

Alleviating ≈ reducing: làm giảm bớt, nhẹ bớt

Cause: gây ra

Devastate: tàn phá, phá huỷ

Increase: tăng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2018 lúc 4:39

Đáp án C

Phương án A: Thông tin nằm ở dòng 3 đoạn 1: “Some brain cells die as a direct result of the stroke, but others also die over several hours” Phương án B: Thông tin nằm ở dòng 4 đoạn 1: “because the proteins spilling out of the first cells that die trigger a chemical chain reaction that kills the neighboring cells”

Phương án D: Thông tin nằm ở dòng 1 đoạn 2: “The current method of reducing the amount of damage is to give a clot dissolver, known as TPA”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 8 2018 lúc 17:38

Đáp án B

Thông tin tìm ở dòng 2 đoạn 1: “Strokes are frequently caused by a blood clot lodging in the tree of arteries in the head, choking the flow of blood”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 10 2018 lúc 15:12

Đáp án D

Đoạn văn chủ yếu nói về phương pháp mới về làm lạnh cơ thể để giảm ảnh hưởng của đột quỵ đang được nghiên cứu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 10 2018 lúc 3:35

Đáp án A

Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?

A. nửa sau thế kỉ thứ 19                                      
B. đầu thế kỉ thứ 19

C. nửa đầu thế kỉ thứ 19                                     
D. cuối thế kỉ thứ 19

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."

(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).

Bình luận (0)