Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính số mol của mỗi loại đồng vị có trong 3,545 gam Chlorine.
Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.
- Gọi tỉ lệ đồng vị 35Cl trong tự nhiên là x%
=> Tỉ lệ đồng vị 37Cl trong tự nhiên là (100-x)%
- Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,45
=> \(35,45 = \frac{{35.x + 37.(100 - x)}}{{100}}\)
=> x = 77,5
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 77,5% trong tự nhiên, đồng vị 37Cl chiếm 22,5% trong tự nhiên.
Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClOx là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x?
Giả sử: %35Cl trong tự nhiên là a.
⇒ %37Cl trong tự nhiên là 100 - a
Ta có: \(\dfrac{35.a+37.\left(100-a\right)}{100}=35,5\Rightarrow a=75\%=\%^{35}Cl\)
⇒ %37Cl = 25%
Mà: %37Cl trong KClOx là 6,678%
\(\Rightarrow\dfrac{25\%.37}{25\%.37+75\%.35+39+16x}=0,6678\)
\(\Rightarrow x=4\)
Đề : Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Tính số nguyên tử 35Cl có trong 50,24 gam dung dịch HClO4 30%
Giúp mình bài này với ạ !
Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là: 35Cl(75,77%) và 37Cl(24,23%)
a, Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 8,96l khí Clo(đktc) và nguyên tử khối trung bình của Clo
b, Tính phần trăm về khối lượng của 35Clo có trong FeCl3. Cho Fe=56
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.
Ta có: nCu = 6,354 : 63,54 = 0,1 (mol)
Gọi tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là x
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong tự nhiên là 100 – x
- Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54
=> \(63,54 = \frac{{63.x + 65.(100 - x)}}{{100}}\)
=> x = 73
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là 73%
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1.73% = 0,073 mol 63Cu
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1 - 0,073 = 0,027 mol 65Cu
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,4886. Thành phần % khối lượng của 35Cl trong PClx là 18,66% (P=31). Tìm giá trị của x.
Câu 11: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,4886. Thành phần % khối lượng của 35Cl trong PClx là 18,66% (P=31). Tìm giá trị của x
Giả sử % số nguyên tử của đồng vị 37Cl là x%, suy ra % số nguyên tử đồng vị 35Cl là (100-x)%
Nguyên tử khối trung bình của Clo được tính theo công thức:
ACl¯=37x+35(100−x)\100=35,5
Giải phương trình trên được x= 25%
=>35Cl=100-25=75%
Vậy % khối lượng của 35Cl trong KClO3 là:
%m37Cl= 0,75.35.100%\31+33,5.x=18,66%
=>x=3
Trong tự nhiên Cl tồn tại chủ yếu ở 2 đồng vị 37Cl và 35Cl, có khối lượng mol trung bình là 35,45. Thành phần phần trăm về khối lượng của 35Cl trong CaOCl2 là (Cho O: 16, Ca: 40)
A. 43,30%.
B. 56,70%.
C. 42,75%.
D. 41,40%.
Đáp án C
Gọi x là phần trăm số nguyên tử 35Cl => Phần trăm số nguyên tử 37Cl là (100 – x)
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong HClOn là 13,09%. Giá trị của n là
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án B
• %35Cl = 100% - 75,77% = 24,23%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Vậy phần trăm khối lượng của 37 trong HClOn là
→ n = 2