Cần dùng bao nhiêu gam Ba(OH)2 nguyên chất để pha vào 800g dung dịch Ba(OH)2 5% thu được dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 12%
Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?
A. 0,375M
B. 0,325M
C. 0,300M
D. 0,425M
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là xM
nOH-= 0,2.2x = 0,4 x mol; [OH-] = 10-14/10-13 = 10-1M
[OH-] = 0,4x/ 1,5 = 10-1 suy ra x = 0,375 M
Bài 3. Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm.
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.10}{100.142}=0,1(mol)\\ Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3(g)\\ b,m_{dd_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1.171}{15\%}=114(g)\\ c,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{142+114-23,3}.100\%=3,44\%\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{10\%.142}{100\%}}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
a. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
Mà: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{17,1}{m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}}.100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=114\left(g\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=114+14,2-23,3=104,9\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{8}{104,9}.100\%=7,63\%\)
Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}}{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}}=\dfrac{4-3}{3-2}=\dfrac{1}{1}\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}=V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}=\dfrac{300}{2}=150\left(ml\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 vào dung dịch 85,5 gam dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng 39,95 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 có nồng độ C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH- được biểu diễn như đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
A. 30 ml
B. 80 ml
C. 60 ml
D. 45 ml.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 có nồng độ C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH- được biểu diễn như đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
A. 30 ml
B. 80 ml
C. 60 ml.
D. 45 ml
Chọn B.
- Các phương trình phản ứng:
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ( k t )
3 O H - + A l 3 + → A l ( O H ) 3
A l ( O H ) 3 + O H - → A l O 2 - + H 2 O (tan vào dung dịch)
- Trên đồ thị, ta thấy: n B a S O 4 = m B a S O 4 233 = 2 , 796 233 = 0 , 012 m o l
- Để lượng kết tủa không đổi thì: n O H - m i n = 4 n A l 3 +
Với: n A l 3 + = 2 / 3 n S O 4 2 - = 2 / 3 . 0 , 012 = 0 , 008 m o l ⇒ n O H - m i n = 4 . 0 , 008 = 0 , 032 m o l
- Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
V B a ( O H ) 2 = 0 , 032 2 . 0 , 2 = 0 , 08 lít = 80 ml.
Hấp thụ hoàn toàn 6.72 lít CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}.2+n_{BaCO_3}=n_{CO_2}\)
=> \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba : \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm. Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi).
II-Tự luận
Cho hai dung dịch B a ( O H ) 2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml B a ( O H ) 2 có nồng độ 3M.