Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 có nồng độ C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH- được biểu diễn như đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
A. 30 ml
B. 80 ml
C. 60 ml.
D. 45 ml
Chọn B.
- Các phương trình phản ứng:
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ( k t )
3 O H - + A l 3 + → A l ( O H ) 3
A l ( O H ) 3 + O H - → A l O 2 - + H 2 O (tan vào dung dịch)
- Trên đồ thị, ta thấy: n B a S O 4 = m B a S O 4 233 = 2 , 796 233 = 0 , 012 m o l
- Để lượng kết tủa không đổi thì: n O H - m i n = 4 n A l 3 +
Với: n A l 3 + = 2 / 3 n S O 4 2 - = 2 / 3 . 0 , 012 = 0 , 008 m o l ⇒ n O H - m i n = 4 . 0 , 008 = 0 , 032 m o l
- Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
V B a ( O H ) 2 = 0 , 032 2 . 0 , 2 = 0 , 08 lít = 80 ml.