Điền tiếp vào chỗ trống để có nhận xét đúng:
Từ nhiều nghĩa là từ có một ............ và một hay một số............... Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao gườ cũng có............
ĐỀ SỐ 6
Bài 1
1/ Điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau:
a) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm ………………..
b) Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có ……………………….
2/ Dựa theo nghĩa của tiếng: “truyền”, xếp các từ sau thành hai nhóm:truyền thống, truyền bá, truyền tin, truyền nghề.
3/ Tìm một câu tục ngữ thể hiện đạo lí tốt đẹp của ông cha ta:
Bài 2
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen, …. dù da khác màu Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
(Bài ca về trái đất – Theo Định Hải)
a) Từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai? Từ đó thuộc từ loại nào?
b) Đặt một câu có chứa từ đồng âm với từ “sắc” có trong đoạn thơ
c) Đoạn thơ trên sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Bài 3
1/ Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 2/ Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời. 3/ Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 4/ Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 5/ Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. 6/ Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới…
7/ Núi non, sông nước tươi đẹp của Hạ Long là một bộ phận của non sông Việt
Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn. (Vịnh Hạ Long - theo Thi Sảnh)
a) Ghi lại các tính từ trong câu văn số 6. Việc đăt các tính từ gần nhau trong một câu văn có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Hạ Long? Đó là vẻ đẹp như thế nào?
b) Câu văn số 5 là câu đơn hay câu ghép? Chép lại và xác định chủ ngữ, vị ngữ
của câu văn đó.
giúp mình với ạ
ĐỀ SỐ 6
Bài 1
1/ Điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau:
a) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm ngữ
b) Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
2/ Dựa theo nghĩa của tiếng: “truyền”, xếp các từ sau thành hai nhóm:truyền thống, truyền bá, truyền tin, truyền nghề.
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) | b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. |
truyền nghề, truyền thống. | truyền bá, truyền tin. |
3/ Tìm một câu tục ngữ thể hiện đạo lí tốt đẹp của ông cha ta:
Uống nước nhớ nguồn
Bài 2 Để anh nghĩ tiếp nhé =)?
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen, …. dù da khác màu Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
(Bài ca về trái đất – Theo Định Hải)
a) Từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai? Từ đó thuộc từ loại nào?Ta để chỉ bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen, ….Thuộc đại từ
b) Đặt một câu có chứa từ đồng âm với từ “sắc” có trong đoạn thơ
c) Đoạn thơ trên sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Bài 3 Đợi anh nghĩ đã nhé
1/ Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 2/ Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời. 3/ Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 4/ Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 5/ Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. 6/ Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới…
7/ Núi non, sông nước tươi đẹp của Hạ Long là một bộ phận của non sông Việt
Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn. (Vịnh Hạ Long - theo Thi Sảnh)
a) Ghi lại các tính từ trong câu văn số 6. Việc đăt các tính từ gần nhau trong một câu văn có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Hạ Long? Đó là vẻ đẹp như thế nào?
b) Câu văn số 5 là câu đơn hay câu ghép? Chép lại và xác định chủ ngữ, vị ngữ
của câu văn đó.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa.
Bao giờ cũng có nghĩa giống nhau
Bài 1:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây:
(từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ nhiều nghĩa,từ đồng âm)
a)........................................ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b)....................................... là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c)........................................ là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
d)......................................... là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 2:Khoanh vào chữ cái trước dòng chỉ gồm các từ đồng nghĩa.
a) buồn,sầu tủi
b) vui,mừng ,lo
c) nhiều lắm ,vắng
d) hiền,lành ,láu lỉnh
giải giúp mk nha
Bài 1:
a) Từ đồng nghĩa
b) Từ nhiều nghĩa
c) Từ trái nghĩa
d) Từ đồng âm
Bài 2:
Khoanh đáp án A
Bài 1 :
a,Từ đồng nghĩa
b, Từ nhiều nghĩa
c, Từ trái nghĩa
d,Từ đồng âm
Bài 2 :
a, buồn, sầu
b,vui,mừng
c, nhiều,lắm
d, hiền ,lành
học tốt
Bài 1
a).......Từ đồng nghĩa.......... là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b)..........Từ nhiều nghĩa.......... là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c)............Từ trái nghĩa.......là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
d)........Từ đồng âm.......là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 2
A) buồn,sầu tủi
Cho nhận xét “ 3/4 của 16 là một số có ............chữ số”
Từ thích hợp điền vào chỗ trống để được một nhận xét đúng là
Một hai
giúp em với ạ!!!!
Ghi vào chỗ trống từ chứa âm đầu l hoặc n có nghĩa:
2. Có nghĩa uống nhiều và hết ngay trong một lúc .................
Từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển gọi là gì?
Từ đồng nghĩa
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Tập đoàn …(1)…. dù có nhiều …(2)… nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật …(3)… vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập.
A. (1): trùng roi, (2): roi, (3): đa bào.
B. (1): trùng giày, (2): tế bào, (3): đa bào.
C. (1): trùng roi, (2):tế bào, (3): đơn bào.
D. (1): trùng biến hình, (2): tế bào, (3):đơn bào.
Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm :
a, , .............................: là những từ có nghĩa trái ngược nhau về nghĩa .
b, ...............................: là những từ có nghĩa giống nhau hặc gần giống nhau
c, ...............................: là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa .
d,................................: là những từ có một nghĩa gốc hoặc một số nghĩa chuyển .
e, ................................: là từ dùng để xưng hô , để trỏ vào sự vật , sự việc hoặc để thay thế cho danh từ , động từ , tính từ trong câu nhằm tránh lặp lại các từ ngữ đó .
a) Từ trái nghĩa : Là những từ có nghĩa trái ngược với nhau về nghĩa.
b) Từ gần nghĩa : Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
c) Từ đồng âm : Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
d) Từ nhiều nghĩa : Là những từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển.
e) Đại từ xưng hô : Là từ dùng để xưng hô, để trỏ vào sự vật, sự việc hoặc để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu nhằm tránh lặp lại các từ ngữ đó.
CHÚC BẠN HỌC GIỎI !
a) từ trái nghĩa
b)từ đồng nghĩa
c)từ đồng âm
a) từ trái nghĩa b) từ đồng nghĩa c) từ đồng âm
Câu 1: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá chép có …(1)… thông với …(2)… bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.
Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Mang cá chép nằm dưới …(1)… trong phần đầu, gồm các …(2)… gắn vào các …(3)…
Câu 1: (1): bóng hơi; (2): thực quản
Câu 2: (1): xương nắp mang; (2): lá mang; (3): xương cung mang
c1:Cá chép có bóng hơi thông với thực quản bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
c2:Mang cá chép nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang