thêm 80g H2O vào 20g dung dịch NaOH 20% . Tính nồng độ % dung dịch thu được
hòa tan 80g NaOH vào H2O thu được 2 lít dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch
Giúp em với ạ.
a)Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%.
b)Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi:
- Pha thêm 20g H2O
- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g.
Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dich muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100g dung dịch NaOH a% với 50g dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc trong các trường hợp sau
a.Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b.Trộn 200g dung dịch muối ăn nồng đọ 20% với 300g dung dịch muối này có nồng độ 5%
c.Trộn 100g dung dịch H2SO4 10%với 150g dung dịch H2SO4 25%
a) mNaCl = 80.0,15 = 12 gam
Khối lượng dd sau trộn: 20 + 80 = 100 gam
➝ C% = \(\dfrac{12.100}{100}=12\%\)
b) Trong dd 20%: mNaCl = 200.0,2 = 40 gam
Trong dd 5%: mNaCl = 300.0,05 = 15 gam
Khối lượng chất tan sau trộn: mNaCl = 40 + 15 = 55 gam
Khối lượng dung dịch sau trộn: 200 + 300 = 500 gam
➝ C% = \(\dfrac{55.100}{500}=11\%\)
c) Làm tương tự ý b
Có 50g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi: a) Pha thêm 20g H2O b) Cô đặc dung dịch để chỉ còn 35g.
a) $m_{NaCl} = 50.20\% = 10(gam)$
$m_{dd} = 50 + 20 = 70(gam)$
Suy ra : $C\%_{NaCl} = \dfrac{10}{70}.100\% = 14,29\%$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{10}{35}.100\% = 28,57\%$
Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi: Pha thêm 20g H2O. Cô dặc dung dịch để chỉ còn 25g
LÀM CÁCH QUY TẮC ĐƯỜNG CHÉO
Tính số ml H2O cần thêm vào 1 lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
n NaOH= 1mol
Vdd NaOH=\(\dfrac{1}{0,1}\)=10l
=>VH2O pứ=10-1=9l=9000ml
nNaOH = 1 . 1 = 1 (mol)
VddNaOH = 1/0,1 = 10 (l)
VH2O = 10 - 1 = 9 (l)
Đổi 9l = 9000ml
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi ⇔ số mol chất tan không đổi
⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)
Cho thêm 20g dung dịch NaOH x% vào 40g dung dịch NaOH 30% sau khi pha
thu được dung dịch có nồng độ 25%. Tìm x
Tổng khối lượng dung dịch NaOH sau khi thêm : 60 g
Khối lượng NaOH trong dd 30% :
\(m_{NaOH}=30\%.40=12\left(g\right)\)
Kl NaOH trong dd sau khi pha :
\(m_{NaOH}=60.25\%=15\left(g\right)\)
Khối lượng NaOH trong dd x% :
\(m_{NaOH}=15-12=3\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{3}{20}.100\%=15\%\)
Vậy x = 15
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)