Từ có yếu tố thanh ko cùng nghĩa với yếu tố thanh trong các từ còn lại.
Thanh bạch,thanh bần,thanh cao,thanh bình,thanh danh,thanh đạm,thanh khiết
phân biệt sắc thái ý nghĩa các từ gồm nghĩa trong nhóm từ sau : thanh bạch . thanh đạm . thanh cao
Thanh bạch : trong sạch, giản dị trong lối sống, luôn giữ phẩm chất của mình, không để sự giàu có cám dỗ.
Thanh đậm : ăn uống đơn giản, không có những món cầu kì hoặc đắt tiền.
Thanh cao : trong sạch và cao thượng.
Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Thanh đạm
B. Thanh bần
C. Thanh thiên
D. Thanh cao
trong các từ ghép Hán Việt: phát thanh, hữu ích, đại thăng, bảo mật thì từ nào có yếu tố chính và yếu tố phụ khác với các từ còn lại
1. Phân loại các từ Hán Việt sau : Sơn hà , xâm phạm , giang sơn , quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng , thiên thư , thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc .
- Từ ghép chính phụ : thiên thư, thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc , xâm phạm ,quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng .
- Từ ghép đẳng lập : Sơn hà ,giang sơn
2. Trong các từ ghép chính phụ Hán Việt ở trên :
- Từ nào có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ) ? : ai quốc ,thủ môn,.......
- Từ nào có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau ) ? : thiên thư,thiên tử,.....
phân biệt sắt thái ý nghĩa của các từ gần nghĩa trong nhóm từ sau : thanh bạch ,thanh dam, thanh cao
từ đồng nghĩa với từ liêm khiết là j?
A: thanh lịch
B: thanh nhàn
C: thanh liêm
D: thanh thoát
Nga là từ hoa mỹ dùng để chỉ người con gái đẹp, thướt tha xinh như tiên. Thanh là thanh cao, thuần khiết. Thanh Nga mang ý nghĩa con xinh đẹp & thanh cao, thuần khiết.
đề bài : hãy dịch nghĩa các từ hán việt sau và cho biết từ hán việt nào có yếu tố không đồng nghĩa vs các từ còn lại
a) nhân đạo , nhân ái , nhân chủng , nhân nghĩa
b)phong ba , phong phú , phong trần , phong vũ
c) đồng dao , đồng ấu , đồng thoại , đồng bào
d) thiên lí mã , thiên thư , thiên địa , thiên nga
e)hậu trường , hậu đãi , hậu phẫu , hậu bổi
f ) trung thành , trung hậu , trung nghĩa , trung tâm
g)thủ tục , thủ ấn , thủ môn , phật thủ
h) hán tự , sơn tự , mẫu tự , tự điển
i ) thanh niên , thanh y , thanh bạch , thanh lâu
j ) hoàng kim , hoàng thân , hoàng thất , hoàng tộc
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
a. Hữu1: bằng hữu, thân hữu. Hữu2: hữu ích, hữu hạn, hữu dụng
b. Thủ1: thủ môn, thủ thư Thủ2: thủ lĩnh, thủ đô, thủ khoa
c. Thanh1: thanh thủy, thiên thanh Thanh2: thanh nhạc, âm thanh
a)
Bằng hữu ==> bạn bè, tình bằng hữu
Thân Hữu ==> bạn bè thân hữu,thân bằng cố hữu
Hữu ích ==> lợi ích
Hữu Hạn ==> có giới hạn nhất định, có hạn.
b)
Thủ môn ==> thủ ở đây là vận động viên , tham gia đi đấu
Thủ thư ==> người quản lí sách của thư viện.
Thủ lĩnh ==> người đứng đầu lãnh đạo một tập đoàn người tương đối lớn
Thủ đô ==> thành phố đứng hàng đầu của một quốc gia, nơi làm việc của chính phủ và các cơ quan trung ương.
Chúc bạn học tốt!
Tìm số từ trong những câu dưới đây. Xác định nghĩa mà số từ bổ sung cho danh từ trung tâm. Chỉ ra hiện tượng biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là từ ghép.
Tham khảo!
a) Số từ: bảy chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “bạch tuộc”.b) Số từ: hai mươi chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “người”.
c) Số từ: mười lăm bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ trung tâm “cuộc chiến đấu”.
d) Số từ: hai, ba chỉ thứ tự cho danh từ trung tâm “hệ thống liên lạc phụ”.
a) Số từ: bảy + danh từ con bạch tuộc=> xác định số lượng chính xác con bạch tuộc xuất hiện.
b) Số từ: hai mươi + danh từ người => xác định số lượng người chính xác.
c) Số từ: mười lăm+ danh từ phút => xác định thời gian chính xác.
d) Số từ: thứ hai và thứ ba => biểu thị thứ tự.
- Từ ghép chỉ số từ: hai mươi, mười lăm, thứ hai, thứ ba.
+ Hiện tượng biến đổi thanh điệu trong các từ ghép là: hai tiếng cùng thanh ngang (hai mươi) hoặc tiếng thứ nhất là thanh trắc, tiếng thứ hai là thanh ngang (thứ hai) hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là
+ Phụ âm đầu cấu tạo trong số từ: có sự biến đổi từ phụ âm thanh hầu sang phụ âm môi (h->m: hai mươi), hoặc từ âm môi sang âm lưỡi: m-> l (mười lăm).
vote cho t nhé, camonn!