Quan sát hình dưới đây rồi cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều.
Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều?
Hình vuông là b), tam giác đều là c), lục giác đều là g).
Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e).
Hình vuông là b), tam giác đều là d), lục giác đều là e).
Hình vuông là a), tam giác đều là c), lục giác đều là g).
Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e).
Hình vuông là b), tam giác đều là c), lục giác đều là g).
Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e).
Hình vuông là b), tam giác đều là d), lục giác đều là e).
Hình vuông là a), tam giác đều là c), lục giác đều là g).
Quan sát các hình vẽ dưới đây và chho biết hình nào là hình chóp lục giác?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Hình 1 là hình lăng trụ có hai đáy là hai lục giác đều, hình 3 là hình chóp tam giác, hình 4 là hình chóp tứ giác
Hình 2 là hình chóp lục giác vì có đáy là hình lục giác và các cạnh bên giao nhau tại một điểm.
Đáp án cần chọn là: B
Cho hình lục giác đều như hình 4.6.
Ta đã biết, 6 tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?
Các tam giác đều ghép thành hình lục giác đều là: tam giác ABO, tam giác BCO, tam giác CDO, tam giác DEO, tam giác EFO, tam giác FAO.
Trong hình còn có các tam giác đều: ACE, BDF.
Cho hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. NPOM là hình thang cân. B. MNPQ là hình lục giác đều.
C. OPQ là tam giác đều. D. MQRS là hình bình hành.
Em hãy cho biết trong những hình đã học như hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân, hình nào có tâm đối xứng.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
- Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo.
Các hình không có tâm đối xứng: Tam giác đều, hình thang cân.
Quan sát các hình không gian trong Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các mặt bên của mỗi hình là hình gì?
b) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác đều?
c) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông?
a) Các mặt bên của mỗi hình a, b là các hình chữ nhật
Các mặt bên của mỗi hình c, d là hình tam giác
b) Hình c có cách cạnh bên bằng nhau và đáy là tam giác đều
c) Hình d có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông
a:
1a,1b: Hình chữ nhật
1c,1d: Hình tam giác
b:
Cả bốn hình đều có các cạnh bên bằng nhau
1c,1a là hai hình là các đáy là tam giác đều
c: Hình 1b và hình 1d có đáy là hình vuông
Trong các hình dưới đây (h.4.1), hình nào là tam giác đều?
Em hãy tìm một số hình ảnh tam giác đều trong thực tế.
+ Trong hình 4.1 có hình b) là tam giác đều.
+ Một số hình ảnh thực tế: Hình biển báo giao thông, Mặt của khối rubic tam giác,...
hình b là hình tam giác đều nha
mong bạn xem sớm
Câu 25. Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng ? A. Hình thang cân B. Hình bình hành C. Hình vuông D. Hình chữ nhật
Câu 26. Hình nào sau đây không có tâm đối xứng ? A. Hình lục giác đều B. Tam giác đều C. Hình thoi
Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 25dm và chiều cao là 18dm.
Quan sát hình 120 và điền cụm từ và số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau, biết rằng các hình đã cho là những hình chóp đều.
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | |||
Mặt bên | Tam giác cân | |||
Số cạnh đáy | 5 | |||
Số cạnh | 10 | |||
Số mặt | 5 |
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | Hình vuông | Ngũ giác đều | Lục giác đều |
Mặt bên | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân |
Số cạnh đáy | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số cạnh | 6 | 8 | 10 | 12 |
Số mặt | 4 | 5 | 6 | 7 |