Nhiệt độ trung bình trong tháng Một tại hai địa điểm: Vostok (Vô-xtốc) và Ottawa (Ốt –ta- oa) lần lượt là \( - 31^\circ C\) và \( - 7^\circ C\). Theo em, trong tháng Một, nơi nào lạnh hơn?
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
a) Vì 51,2 > 38,83 nên -51,2 < -38,83 nên ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\) thì thủy ngân ở thể rắn.
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm số độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi là:
\(356,73 - (-51,2)= 407,93 ^\circ C\)
Một kho lạnh đang ở nhiệt độ \(8^\circ C\), một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi \(2^\circ C\). Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?
Nhiệt độ giảm trong 1 phút biểu diễn theo số âm là \( - 2^\circ C\)
Sau 5 phút nhiệt độ trong kho là \(8 + 5.\left( { - 2} \right) = 8 - 10 = - 2^\circ C\).
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong vòng một năm với Ox là tháng, Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)
Tháng lạnh nhất là
A. Tháng 12
B. Tháng 11
C. Tháng 1
D. Tháng 2
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất là 17 độ.
Chọn đáp án A.
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong vòng một năm với Ox là tháng, Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)
Tháng lạnh nhất là
A. Tháng 12
B. Tháng 11
C. Tháng 1
D. Tháng 2
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất là 17 độ.
Chọn đáp án A.
Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước và thủy ngân lần lượt là: \( - 117^\circ C;0^\circ C; - 38,83^\circ C\)
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Vì 38,83 < 117 nên -117 < -38,38 < 0. Như vậy nhiệt độ đông đặc của rượu thấp nhất, tiếp theo là thủy ngân, sau cùng là nước.
Số thập phân âm: \( - 117; - 38,83\)
Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0 nên \( - 117 < 0; - 38,83 < 0\)
Vì \(117 > 38,83\) nên \( - 117 < - 38,83\)
Dó đó \( - 117 < - 38,83 < 0\)
Vậy nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: rượu, thủy ngân, nước.
Vì 38,83 < 117 nên -117 < -38,38 < 0. Từ Đó,ta biết: nhiệt độ đông đặc của rượu thấp nhất, tiếp theo là thủy ngân, sau cùng là nước
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng- trong năm của một số địa điểm ( ° C)
Xác định biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên.
Biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ
Biên độ nhiệt: Hạ Long 12 , 0 o C ; Vũng Tàu 4 , 0 o C
Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ:
Hạ Long: 27 , 7 o C .
Vũng Tàu: 28 , 3 o C .
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\).
Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\).
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng- trong năm của một số địa điểm ( o C)
Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu trên.
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C):
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ trung bình | 18 | 20 | 28 | 30 | 31 | 32 | 31 | 28 | 25 | 18 | 18 | 17 |
Hãy lập bảng "tần số".
Bảng "tần số"
Nhiệt độ (đo bằng độ C) | 17 | 18 | 20 | 25 | 28 | 30 | 31 | 32 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | N = 12 |