Cặp gen tương ứng Aa nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì gen A và a có chiều dài?
A. Ko bằng nhau
B. Gen a dài hơn gen A
C. Bằng nhau
D. Gen A dài hơn gen a
Xét 2 cặp gen Aa Bb nằm trên cặp nst tương đồng khác nhau cặp gen Aa dài 2040 A trong đó gen A
-Cặp alen Aa dài 2040A trong đó alen A có X=3T;alen a chứa 1380 liên kết hidro
-Trong cặp balen Bb,alen B có tỉ lệ G+X/A+T=1,5.Alen bb có tổng giuwax liên kết hidro và liên kết hóa rị bằng 5638.Trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết.
:)))
Xét 1 cặp gen dị hợp Aa nằm trên cặp NST tương đồng đều dài 5100Å. Gen A trên NST thứ nhất có 1200A, gen a trên NST thứ 2 có 1300A
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen.
b. Giả sử tế bào có cặp NST nói trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm. Hãy tìm số nu từng loại.
a. Theo đề ta có:
lA = la = 5100Å => NA = Na = 5100*2/3.4 = 3000 nu
Xét gen A: có A = T = 1200 nu
=> G = X = (3000 – 1200*2)/2 = 300 nu
Xét gen a: có A = T = 1300 nu
=> G = X = (3000 – 1300*2)/2 = 200 nu
b. Nếu tế bào có cặp NST trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm (2n + 1) => Tại cặp NST tương đồng có 3 NST với 3 gen tương ứng là AAa hoặc Aaa:
Xét trường hợp 1: AAa => Số nu mỗi loại trên NST là:
A = T = 2*1200 + 1300 = 3700 nu
G = X = 2*300 + 200 = 800 nu
Xét trường hợp 2: Aaa => Số nu mỗi loại trên NST là:
A = T = 2*1300 + 1200 = 3800 nu
G = X = 2*200 + 300 = 700 nu
Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên
Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên
a) - Xét cặp gen dị hợp thứ nhất kí hiệu Aa (giả sử a lak gen lặn tương phản)
* Xét gen A :
Chiều dài gen lak 4080 A => Số nu gen A :
\(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Gen A có A = T = 20% N = 480 nu
=> G = X = \(\dfrac{2400}{2}-480=720\left(nu\right)\)
* Xét gen a : Có chiều dài = gen A => Ngen a = Ngen A = 2400 (nu)
Gen a có số nu các loại bằng nhau => A = T = G = X = 600 (nu)
- Xét cặp gen dị hợp kí hiệu Bb (giả sử b lak gen lặn tương phản)
* Xét gen B : Có số lượng nu mỗi gen (bổ sung đề) lak \(N=1200\left(nu\right)\)
Có A = T = 15% N = 180 (nu)
=> G = X = \(\dfrac{N}{2}-180=420\left(nu\right)\)
* Xét gen b : Có số lượng các loại nu bằng nhau
=> A = T = G = X = 300 (nu)
Xét 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường c̠ủa̠ một cá thể.
Cặp gen Aa có chiều dài
4080A 0 trong đó gen A có tỉ lệ A:X= 3:7; gen a có số liên kết hi dro giữa Aѵà Tbằng số liên kết
hiđro giữa G ѵà X.
Cặp Bb có ciều dài gấp 1.25 cặp Aa trong đó gen B có 3450 liên kết hiđro; gen b
có tỉ lệ các nucleotit bằng nhau.
Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên
giúp e ạ
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
Ta có: $N_{A}=2400(nu)=N_{a}$
$\Rightarrow T_a=672=A_a\Rightarrow X_a=G_a=528$
Mặt khác ta có: $(X_A+X_a).(2^n-1)=2664\Rightarrow X_A=G_A=360$
$\Rightarrow A_A=T_A=840$
a, $A=T=1512;G=X=888$
b, +, Trường hợp 1: Aa x AA tạo giao tử Aa và AA
+, Trường hợp 2: Aa x Aa tạo giao tử AA; Aa và aa
+, Trường hợp 3: Aa x aa tạo giao tử Aa và aa
(Từng trường hợp bạn cộng từng nu của gen là được)
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
1 cặp gen Bb tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng. Chiều dài gen B = 5100 \(A^0\), có A = 15%. Chiều dài gen b = 4080 \(A^0\), có A = T = G = X.
1. Tính số lượng nu mỗi loại mỗi gen.
2. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì nguyên phân: kì giữa, kì cuối.
3. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì giảm phân: kì giữa 1, kì giữa 2, kì cuối 2.
4. Đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên. Xác định số nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con.
5. 1 tế bào chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp mỗi loại nu là bao nhiêu?
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
A. A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0
B. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0
C. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300
D. A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
Số nucleotit mỗi gen: 5100/3,4 x 2=3000
Gen A: A = 1200; G = 300
Gen a: A = 1350; G = 150.
Aa, không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử: Aa, O.
Giao tử Aa: A = 2550, G = 450.
Chọn A