có 2 vật biết m1 = 3.m2 và V2 = 2V1 . So sánh khối lượng riêng của 2 vật.
Vật M có khối lượng là m1, vật N có khối lượng là m2 cùng rơi từ một độ cao xuống đất. Hãy so sánh cơ năng của 2 vật biết (m1>m2) và giải thích?
Vì vận tốc rơi tự do không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Nên vận tốc chạm đất \(v_1=v_2\)
Hai vật có khối lượng m 1 và m 2 với m 1 = 2 m 2 chuyển động trên hai đường thẳng nằm ngang song song với nhau, không ma sát, với các vận tốc v 1 và v 2 . Động năng của các xe là W d 1 và W d với W d 2 = 2 W d 1 . Hãy so sánh v 1 và v 2 . Chọn câu trả lời đúng nhất trong các trả lời sau đây:
A. v 1 = v 2 B. v 1 = 2 v 2 C. v 2 = 2 v 1 D. v 2 = +-2 v 1
Ta có: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}m_1v^2\) (1)
và \(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}m_2v^2=\dfrac{1}{2}.2.m_1v^2=m_1v^2\) (2)
Từ (1),(2) => \(\dfrac{W_{đ1}}{W_{đ2}}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow W_{đ1}=\dfrac{1}{2}W_{đ2}\)
Một vật có khối lượng m1= 0,5 kg , vật thứ hai có khối lượng m2= 1kg . Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang
A Không đủ điều kiện để so sánh B p1=2p2
C 2 p1= p2 D p1 = p2
ghi rõ cách tính hộ mình nha
Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2.m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2.Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên vật.
A. c1 = 2.c2
B. c1 = 1/2 .c2
C. c1 = c2
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2
Chọn C
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2 ⇔ m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2
Vậy c1 = c2.
Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m 1 = 200 g, m 2 = 300 g, có vận tốc v 1 = 3 m/s, v 2 = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là:
A. 0,85 kg.m/s
B. 0
C. 85 kg.m/s
D. 1,2 kg.m/s.
Chọn A.
Độ lớn động lương của mỗi vật lần lượt là:
p 1 = m 1 . v 1 = 0,2.3 = 0,6 kg.m/s.
p 2 = m 2 . v 2 = 0,3.2 = 0,6 kg.m/s.
Động lượng của hệ: P = P 1 + P 2
Vì 2 vật chuyển động vuông góc nhau nên P 1 ⊥ P 2
Suy ra
Xét hai vật được coi là hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang không ma sát đến va chạm với nhau. Gọi v → 1 , v → 1 / , v → 2 , v → 2 / là vecto vận tốc của các vật trước và sau va chạm, v → 1 , v → 1 / , v → 2 , v → 2 / là các giá trị đại số của chúng. Chứng minh rằng v 1 / , v 2 / xác định bằng các biểu thức: v 1 / = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 ; v 2 / = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2
Theo tính chất của và chạm thì: v → 1 ≠ v → 1 / , v → 2 ≠ v → 2 /
Theo phương ngang động lượng của hệ được bảo toàn nên ta có:
m 1 v 1 / + m 2 v 2 / = m 1 v 1 + m 2 v 2 (1)
Động năng của hệ được bảo toàn:
m 1 v 1 / 2 2 + m 2 v 2 / 2 2 = m 1 v 1 2 2 + m 2 v 2 2 2 (2)
Từ (1) ⇒ m 1 ( v 1 − v 1 / ) = m 2 ( v 2 / − v 2 ) (3)
Từ (2) ⇒ m 1 ( v 1 2 − v 1 / 2 ) = m 2 ( v 2 / 2 − v 2 2 ) (4)
Chia (4) cho (3) vế theo vế ta được: v 1 + v 1 / = v 2 / + v 2 (5)
Từ (5) ⇒ v 2 / = v 1 + v 1 / − v 2 (6)
Thay (6) vào (3) ta được:
v 1 / = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 ; v 2 / = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2
Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình vẽ, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình vẽ, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.
A. m 1 > m 2 > m 3
B. m1 = m2 = m3.
C. m 1 < m 2 < m 3 .
D. m 2 < m 1 < m 3
Chọn D
Căn cứ độ dãn của lò xo ta thấy m2 làm lò xo giãn nhiều nhất, m3 làm giãn ít nhất nên ta có: m2 > m1 > m3.
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động lượng của hệ hai vật bằng?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{P_1}=m_1\overrightarrow{v_1}=2\overrightarrow{v_1}\\\overrightarrow{P_2}=m_2\overrightarrow{v_2}=3\overrightarrow{v_2}\end{matrix}\right.\)
Có : \(P=\sqrt{P_1^2+P_2^2+2P_1P_2Cos\left(\overrightarrow{P_1};\overrightarrow{P_2}\right)}\)
Lại có : Vecto P1 và P2 cùng phương với v1 và v2
Và \(\overrightarrow{v_1}.\overrightarrow{v_2}=v_1.v_2.cos\left(\overrightarrow{v1};\overrightarrow{v2}\right)\)
=> \(\left(\overrightarrow{P1};\overrightarrow{P2}\right)=45^o\)
\(\Rightarrow P=\sqrt{4v_1^2+9v^2_2+2.2.3\overrightarrow{v_1}\overrightarrow{v_2}.Cos45}=6\sqrt{7}\left(\dfrac{Kg.m}{s}\right)\)