Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau
0,2 ;0,6 ; 4,5 ; 1,5
lập tỉ lệ thức từ đẳng thức sau
14.15 = 10.21 ; 0,2 . 4,5 = 0,6 .1,5
giúp mình nha❤
Dễ mà bạn!
a)14.15=10.21
Lập đc các tỉ lệ thức là:+)21/15=14/10;
+)15/21=10/14
+)21/14=15/10
+)14/21=10/15
b)0,2.4,5=0,6.1,5
Lập đc các tỉ lệ thức là:+)0,2/0,6=1,5/4,5
+)0,6/0,2=4,5/1,5
+)0,2/1,5=0,6/4,5
+)1,5/0,2=4,5/0,6
Xong!
Từ 14.15 = 10.21
Ta lập được các tỉ lệ thức sau:
- 14/10 = 21/15
- 14/21 = 10/15
- 15/10 = 21/14
-15/21 = 10/14
Từ 0,2 . 4,5 = 0,6 . 1,5
Ta lập được các tỉ lệ thức sau:
- 0,2/0,6 = 1,5/4,5
- 0,2/1,5 = 0,6/4,5
- 4,5/0,6 = 1,5/0,2
- 4,5/1,5 = 0,6/0,2
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ các đẳng thức sau:
c, 4,5 : 9 = 3,7 :7,4
Các tỉ lệ thức có thể lập được:
\(\dfrac{4,5}{9}=\dfrac{3,7}{7,4};\dfrac{9}{4,5}=\dfrac{7,4}{3,7};\dfrac{3,7}{4,5}=\dfrac{7,4}{9};\dfrac{4,5}{3,7}=\dfrac{9}{7,4}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 24 x 20 = 32 x 15
b) 4,8 x 3,2 = 25,6 x 0,6
a) \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32};\dfrac{32}{24}=\dfrac{24}{15}\)
b) \(\dfrac{4,8}{25,6}=\dfrac{0,6}{3,2};\dfrac{25,6}{4,8}=\dfrac{3,2}{0,6};\dfrac{25,6}{3,2}=\dfrac{4,8}{0,6};\dfrac{3,2}{25,6}=\dfrac{0,6}{4,8}\)
a: \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{24}{15}=\dfrac{32}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32}\)
b: \(\dfrac{4.8}{25.6}=\dfrac{0.6}{3.2};\dfrac{4.8}{0.6}=\dfrac{25.6}{3.2};\dfrac{25.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{0.6};\dfrac{0.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{25.6}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.(-15)= (-10).21
Các tỉ lệ thức có thể được là:
\(\dfrac{{14}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{ - 15}};\dfrac{{14}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}};\dfrac{{ - 15}}{{ - 10}} = \dfrac{{21}}{{14}};\dfrac{{ - 15}}{{21}} = \dfrac{{ - 10}}{{14}}\)