Quan sát biểu đồ (H.5.21)
Em hãy thống kê số dân của Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 bằng cách hoàn thành bảng sau:
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.
a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm nào?
a)
Năm 1979:
+ Dân số Việt Nam là 53 triệu người.
+ Dân số Thái Lan là 46 triệu người
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 1979 là: \(\dfrac{{53000000}}{{46000000}} = \dfrac{{53}}{{46}}\)
Tương tự ta có bảng số liệu sau:
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số Việt Nam (triệu người) | 53 | 67 | 79 | 87 | 96 |
Dân số Thái Lan (triệu người) | 46 | 56 | 62 | 67 | 70 |
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan | \(\dfrac{{53}}{{46}}\) | \(\dfrac{{67}}{{56}}\) | \(\dfrac{{79}}{{62}}\) | \(\dfrac{{87}}{{67}}\) | \(\dfrac{{96}}{{70}}\) |
b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019 (\(\dfrac{{96}}{{70}} = \dfrac{{48}}{{35}}\)).
Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau:
Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu
(Nguồn: https://www.worldometers.info)
Trả lời các câu hỏi:
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm là: 96 – 53 = 43 (triệu người)
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp cốt và đường.
D. Biểu đồ cốt
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp (số dân thành thi đơn vị nghìn người; tỉ lệ dân thành thị đơn vị %)
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ kết hợp => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?
A. Biểu đồ cột nhóm
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường biểu diễn
C. Biểu đồ đường biểu diễn
D. Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền
=> Chọn đáp án B
Sản lượng gạo của Việt Nam từ 2007 đến 2017 được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.
a) Hãy đọc thông tin từ biểu đồ trên và lập bảng thống kê tương ứng.
b) Cho biết năm nào sản lượng gạo cao nhất, năm nào thấp nhất?
Tham khảo:
a) Bảng thống kê:
b) Quan sát bảng ta thấy
- Năm 2012 sản lượng gạo của VN cao nhất.
- Năm 2007 sản lượng gạo của VN thấp nhất
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2019
Diện tích (nghìn km2) | Dân số (nghìn người) |
9562,9 | 1398000 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của Trung Quốc năm 2019 là:
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 1462 người/km2.
D. 1452 người/km2.
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 1462 người/km2.
D. 1452 người/km2.
Giải thích
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích
Mật độ dân số = 1,398,000 người / 9,562,9 km² ≈ 146 người/km²
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Đường
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
=> Chọn đáp án A