Đốt Al trong bình chứa khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 14,2g. Tìm khối lượng Al phản ứng
Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 2,7g
B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g
Đáp án B
2Al + 3 Cl 2 → 2 AlCl 3
Dễ thấy m chất rắn tăng = m Cl 2 = 7,1g
=> nCl2 = 0,1 mol
nAl = 2/3 n Cl 2 = 1/15 mol
=> mAl = nAl. MAl = 1/15. 27 = 1,8g
Câu 56: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg trong bình dụng khi Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Thể tích khí Clo đã phản ứng ở đktc là? A. 1,344 lit B. 13,44 lit C. 2,688 lit. D. 26,88 lit
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa O2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng lên 3,2 g. Hỏi trong bình sau phản ứnh có những chất nào? Khối lương bao nhiêu? Giúp mình với ạ
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{t\text{ăn}g}=m_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,1=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)< 0,5=n_{Al\left(b\text{đ}\right)}\)
`=>` Al dư, O2 hết
\(n_{Al\left(d\text{ư}\right)}=0,5-\dfrac{2}{15}=\dfrac{11}{30}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Vậy chất rắn sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}Al:m_{Al}=\dfrac{11}{30}.27=9,9\left(g\right)\\Al_2O_3:m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{15}.102=6,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
ai giúp vs ạ bài 9 hóa học 8 trong sbt các anh chị giúp e vs ạ e chẳng giải đc câu nào ngày mai là nộp ạ
nếu đem đốt một lượng kim loại đồng trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 25% so với khối lượng ban đầu .tính phần trăm theo khối lượng từng chất rắn sau phản ứng?
Đốt nhôm trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thấy lượng khí clo dùng hết 1,008 lít (ở đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 3,24g.
B.1,08g.
C. 0,81g.
D. 0,86g.