Quan sát Hình 9.
a) Chứng minh rằng \(\Delta DEF\backsim\Delta HDF\).
b) Chứng minh rằng \(D{F^2} = FH.FE\).
c) Biết \(EF = 15cm,FH = 5,4cm\). Tính độ dài đoạn thẳng \(DF\).
Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác \(DEF\) với \(EF = 4cm,\widehat E = 36^\circ ,\widehat F = 76^\circ \).
a) Chứng minh \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\).
b) Dùng thước đo chiều dài cạnh \(DF\) của \(\Delta DEF\). Tính khoảng cách giữa hia điểm \(A\) và \(C\) ở hai bờ sông trong Hình 6.
a) Xét tam giác \(DEF\) và tam giác \(AMC\) có:
\(\widehat E = \widehat M = 36^\circ \)
\(\widehat F = \widehat C = 76^\circ \) (chứng minh trên)
Suy ra, \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\) (g.g).
b) Đổi 25m = 2500 cm.
Dùng thước đo độ dài cạnh \(DF\) ta được độ dài \(DF\) là 2,6cm.
Vì \(\Delta DEF\backsim\Delta AMC\) nên \(\frac{{DF}}{{EF}} = \frac{{AC}}{{MC}}\) (hai cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \(\frac{{2,6}}{4} = \frac{{AC}}{{2500}} \Rightarrow AC = \frac{{2,6.2500}}{4} = 1625\).
Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(C\) là 1625 cm hay 16,25m.
Quan sát Hình 8, cho biết \(DC//MP,EF//MQ\).
a) Chứng minh rằng \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\).
b) \(\Delta ICF\) có đồng dạng với \(\Delta MPQ\)không? Tại sao?
a) Xét tam giác \(MPQ\)có \(EF//MQ\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta EPF\) (định lí) (1)
Xét tam giác \(MPQ\)có \(DC//MP\) nên \(\Delta MPQ\backsim\Delta DCQ\) (định lí) (2)
Từ (1) và (2) \(\Delta EPF\backsim\Delta DCQ\) (tính chất tam giác đồng dạng)
b) Xét tam giác \(EPF\)có \(IC//EP\) nên \(\Delta ICF\backsim\Delta EPF\) (định lí) (3)
Từ (1) và (3) suy ra, \(\Delta ICF\backsim\Delta MPQ\).
Quan sát Hình 12.
a) Chứng minh \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).
b) Tính độ dài cạnh \(B'C'\).
a) Xét tam giác \(A'B'C'\) ta có:
\(\widehat {A'} + \widehat {B'} + \widehat {C'} = 180^\circ \)
Thay số: \(79^\circ + \widehat {B'} + 41^\circ = 180^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {B'} = 180^\circ - 79^\circ - 41^\circ = 60^\circ \)
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) ta có:
\(\widehat A = \widehat {A'} = 79^\circ \) (giả thuyết)
\(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ \) (chứng minh trên)
Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) (g.g)
b) Vì \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) (các cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \(\frac{4}{6} = \frac{6}{{B'C'}} \Rightarrow B'C' = \frac{{6.6}}{4} = 9\)
Vậy \(B'C' = 9\).
cho Δ DEF cân tại D. kẻ DH⊥ EF, CH ∈ EF
a. chứng minh góc HDE= góc HDF
b.kẻ HM⊥DE ( M∈DE) và HN⊥DF ( N ∈ DF) . chứng minh HM=HN
c. chứng minh ΔHME=ΔHNF
mn làm ơn giúp em với
cho Δ DEF cân tại D. kẻ DH⊥ EF, (H ∈ EF)
a. chứng minh góc HDE= góc HDF
b.kẻ HM⊥DE ( M∈DE) và HN⊥DF ( N ∈ DF) . chứng minh HM=HN
c. chứng minh ΔHME=ΔHNF
mn làm ơn giúp em với
a) Xét ΔHDE vuông tại H và ΔHDF vuông tại H có
DE=DF(ΔDEF cân tại D)
DH là cạnh chung
Do đó: ΔHDE=ΔHDF(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
⇒\(\widehat{HDE}=\widehat{HDF}\)(hai góc tương ứng)
b) Xét ΔHDM vuông tại M và ΔHDN vuông tại N có
DH là cạnh chung
\(\widehat{MDH}=\widehat{NDH}\)(\(\widehat{HDE}=\widehat{HDF}\), M∈DE; N∈DF)
Do đó: ΔHDM=ΔHDN(cạnh huyền-góc nhọn)
⇒HM=HN(hai cạnh tương ứng)
c) Xét ΔHME vuông tại M và ΔHNF vuông tại N có
HE=HF(ΔHDE=ΔHDF)
\(\widehat{E}=\widehat{F}\)(hai góc ở đáy của ΔDFE cân tại D)
Do đó: ΔHME=ΔHNF(cạnh huyền-góc nhọn)
a)
Δ HDE và △ HDF ta có
ED =DF
DH cạnh chung
vậy ΔHDE=ΔHDF( ch-cgv)
b)
Xét Δ MEH và ΔNEH ta có
góc E=góc F (do Δ HDE= Δ HDF nên )
EH=HF ( do tam giác HDE= tam giác HDF nên)
vậy tam giác MEH =tam giác NFH( ch-gn)
do đó EH=FH ( do 2 cạnh tương ứng)
câu c mình đã chứng minh ở câu b rồi
NẾU BẠN MUỐN CHỨNG MINH CÂU B CÁCH KHÁC CŨNG ĐC = CÁCH CHỨNG MINH TAM GIÁC DM
Cho tam giác DEF vuông tại D, có DE = 6cm, DF = 8cm. Đường cao AH
a) Chứng minh tam giác DEF đồng dạng tam giác HDF
b) tính độ dài các đoạn thẳng EF, HE, HF
Cho tam giác DEF cân tại D ( góc D < 90 độ), hai đườn cao DM và EN cắt nhau tại H. (với M
∈
EF và N
∈
DF)
a. Chứng minh:
Δ
D
M
F
∼
Δ
E
N
F
b. Chứng minh rằng: DH.HM=HN.EH
c. Cho EH = 4cm, HN = 3 cm, tính độ dài đoạn DH.
Cho DEF có DF = 15cm, EF = 12cm, DE = 9cm.
a) Chứng minh rằng tam giác DEF là tam giác vuông.
b) Trên tia đối của tia ED lấy điểm I sao cho IE = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng IF.
a) Ta có : \(15^2=9^2+12^2\)
\(225=81+144\)
\(\Rightarrow DF^2=DE^2+EF^2\)
\(\Rightarrow\Delta DEF\)là tam giác vuông tại E ( ĐL Py - ta - go đảo )
b) Ta có : \(\widehat{DEF}+\widehat{IEF}=180^o\)( kề bù )
\(90^o+\widehat{IEF}=180^o\)
\(\widehat{IEF}=180^o-90^o\)
\(\widehat{IEF}=90^o\)
\(\Rightarrow\Delta IEF\)là tam vuông tại E
Xét \(\Delta IEF\)vuông tại E có :
\(IF^2=IE^2+EF^2\)( ĐL Py - ta - go )
\(IF^2=5^2+12^2\)
\(IF^2=25+144\)
\(IF^2=169\)
\(\Rightarrow IF=\sqrt{169}=13\)
Vậy \(IF=13cm\)
Trong Hình 19, cho biết \(MN//BC,MB//AC\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta BNM\backsim\Delta ABC\)
b) Tính \(\widehat C\)
a) Vì \(MN//BC\) nên \(\widehat {MNB} = \widehat {ABC}\) (hai góc so le trong)
Vì \(MB//AC\) nên \(\widehat {MNB} = \widehat {ABC}\) (hai góc so le trong)
Xét tam giác \(BNM\) tam giác \(ABC\) ta có:
\(\widehat {MNB} = \widehat {ABC}\) (chứng minh trên)
\(\widehat {MNB} = \widehat {ABC}\) (chứng minh trên)
Do đó, \(\Delta BNM\backsim\Delta ABC\) (g.g)
b) Vì \(\Delta BNM\backsim\Delta ABC\) nên \(\widehat M = \widehat C = 48^\circ \) (hai góc tương ứng).