Phân tích các từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật; từ đó hãy khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ.
viết đoạn văn ngắn (7-8) câu miêu tả biết sử dụng các từ ngữ âm thanh của sự vật
bôi đen lên nha bạn.
Nêu cảm nhận của em về những âm thanh, màu sắc được miêu tả trong bài thơ và cho biết những từ ngữ, hình ảnh nào đã mang lại cho em cảm nhận như vậy.
* Cảm nhận của em về những âm thanh, màu sắc được miêu tả trong bài thơ
Bức tranh thu sang có sự kết hợp hài hòa giữa màu sắc và âm thanh của bức tranh thiên nhiên. Ta có thể thấy âm thanh ở đây vô cùng rộn rã, náo nhiệt kết hợp cùng những gam màu tươi sáng, rực rỡ. Qua đó thể hiện được rõ nét vẻ đẹp của mùa thu với sự sinh động, có hồn và tràn ngập sức sống.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào đã mang lại cho em cảm nhận đó là:
– Từ ngữ: “tràn ngập nỗi mong manh”, “kiệt sức hè”, “nắng nồng”, “rộn”, “ngậm”, “rong chơi”, “khoảng ngày xanh”…
– Hình ảnh: “tiếng chim đẩy khoảng ngày xanh sang mùa”; hình ảnh về “nắng”, hình ảnh “vườn chiều”, “mảnh trăng vàng”,…
Ở các khổ 2, 3: “Tôi” nhớ về ai? Chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện màu sắc, hành động trong các khổ thơ.
Tham khảo!
- Ở các khổ 2, 3: “Tôi” nhớ về người mẹ của mình. Trong tâm tưởng nhân vật "tôi", hình ảnh người mẹ hiện lên với những vẻ đẹp của thuở thiếu thời: phơi áo đỏ ngoài giậu, nét cười đen nhánh sau tay áo.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện màu sắc, hành động trong các khổ thơ:
+ áo đỏ, nét cười “đen nhánh”.
+ nhớ, mường tượng.
Liệt kê hình ảnh gợi tả đảo Sơn Ca theo hai nhóm:
- Nhóm hình ảnh miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên (cảnh vật, màu sắc, âm thanh, mùi vị,…)
- Nhóm hình ảnh miêu tả cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo.
Tác giả thể hiện tình cảm, cảm xúc gì qua những hình ảnh trên?
- Nhóm hình ảnh miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên: quả bàng vuông, hoa giấy, chim hót, mái chùa, chim làm tổ.
- Nhóm hình ảnh miêu tả cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo: tiếng cầu kinh, anh lính đứng canh gác.
=> Tác giả đã thể hiện tình cảm, cảm xúc yêu mến cảnh sắc thiên nhiên đồng thời gửi gắm tình cảm yêu quý con người nơi đây.
Tìm các từ trong khổ thơ dưới đây đồng nghĩa với từ đỏ. Sắc thái nghĩa của các từ ấy khác nhau thế nào? Vì sao đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật?
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu,
Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu,
Trông u chẳng khác thời con gái
Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
(Đoàn Văn Cừ)
Tham khảo!
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au.
- Sự khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi.
+ Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi.
+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận.
- Những từ đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật vì nó mang ý nghĩa, sắc thái liên quan đến sự vật đó.
Đoạn 2 bài Cô Tô
- Các từ ngữ chỉ hình ảnh :
- Các từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc :
- Các phép tu từ được sử dụng :
Đoạn 2 |
Các từ ngữ chỉ hình ảnh: chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi,tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn, quả trứng hồng hào thăm thảm đường bệ đặt trên một mâm bệ đường kính mâm rộng bằng cả một chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng, y như mâm lễ phẩm |
Các từ ngữ chỉ hình dáng và màu sắc: tròn trĩnh, màu ngọ trai nước biển ửng hồng, sáng dần nên chất bạc nén,… |
|
Các phép tu từ được sử dụng: so sánh |
Liệt kê năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của thế giới tự nhiên.
5 từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của người | 5 từ gợi âm thanh của thế giới xung quanh |
mảnh mai, dong dỏng, cao ráo, mảnh dẻ, đầy đặn, bầu bĩnh, vội vàng… | vo ve, cót két, ồn ào, the thé, khúc khích… |
Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:
a. ngắn và cụt lủn
b. cao và lêu nghêu
c. lên tiếng và cao giọng
d. chậm rãi và chậm chạp
a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm.
Đặt câu:
- Cái cây này ngắn quá.
- Cái cây này sao cụt ngủn thế.
b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu nghêu mang sắc thái nghĩa chê bai.
Đặt câu:
- Cậu ấy cao nhất lớp.
- Cậu ấy trông lêu nghêu.
c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.
Đặt câu:
- Cậu ấy lên tiếng phản đối những thói hư tật xấu trong xã hội.
- Cậu ấy cao giọng với mọi người trong lớp.
d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.
Đặt câu:
- Cậu ấy làm mọi thứ chậm rãi, rất chắc chắn.
- Cậu ấy làm gì cũng chậm chạp.
Tìm những ví dụ cho các hiện tượng chuyển nghĩa của các từ Tiếng Việt sau đây:
a. Chỉ sự việc thành hành động.
b. Chỉ hành động thành đơn vị.
c. Chỉ các bộ phận cơ thể con người thành sự vật không phải con người.
d. Chỉ mùi vị thành đặc điểm tính chất.