Hòa tan hết 5,4g nhôm bằng 200g dd H2SO4 loãng, vừa đủ. Phản ứng xong thu được dd A và Vlít khí B (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VB
c) Tính C% dd H2SO4
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hòa tan một lượng nhôm vào 450ml dd H2SO4 ( vừa đủ phản ứng) thu được 6,72 lit khí hiđro. Tính: a. Khối lượng nhôm đã phản ứng. b. Nồng độ mol của dd axit ban đầu. c. Tính thể tích khí oxi(đktc) để đốt cháy hết khí hiđro
\(a.n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ b.C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,45}=\dfrac{2}{3}M\\ c.2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
0,3 0,15 0,3
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ b,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,45}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\\ 2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ c,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Để giải bài toán này, ta cần biết rằng phản ứng giữa nhôm và axit sunfuric (H2SO4) là phản ứng trao đổi, tạo ra khí hiđro (H2) và muối nhôm sulfat (Al2(SO4)3). Ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và các quy tắc của hóa học để giải quyết từng câu hỏi.
a. Để tính khối lượng nhôm đã phản ứng, ta cần biết số mol khí hiđro đã thu được. Với biểu thức phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Ta thấy 2 mol nhôm (Al) tạo ra 3 mol khí hiđro (H2). Vì vậy, số mol khí hiđro là: n(H2) = 6,72 (lít) / 22,4 (lít/mol) = 0,3 mol Vì 2 mol nhôm tạo ra 3 mol khí hiđro, nên số mol nhôm đã phản ứng là: n(Al) = 0,3 mol x (2 mol Al / 3 mol H2) = 0,2 mol Để tính khối lượng nhôm đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của nhôm: M(Al) = 27 g/mol Khối lượng nhôm đã phản ứng là: m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,2 mol x 27 g/mol = 5,4 g
b. Để tính nồng độ mol của dd axit ban đầu, ta cần biết số mol axit đã phản ứng và thể tích dd axit. Với biểu thức phản ứng trên, ta thấy 3 mol axit sunfuric (H2SO4) tạo ra 3 mol khí hiđro (H2). Vì vậy, số mol axit đã phản ứng là: n(H2SO4) = 0,3 mol Thể tích dd axit ban đầu là 450 ml. Để tính nồng độ mol, ta sử dụng công thức: C = n/V Trong đó, C là nồng độ mol, n là số mol, và V là thể tích. n(H2SO4) = C x V C = n(H2SO4) / V = 0,3 mol / 0,45 l = 0,67 mol/l
c. Để tính thể tích khí oxi (ở điều kiện tiêu chuẩn - ĐKTC) cần để đốt cháy hết khí hiđro, ta sử dụng tỷ lệ mol của oxi và hiđro trong phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Ta thấy 3 mol khí hiđro (H2) tạo ra 1 mol oxi (O2). Vì vậy, số mol oxi cần là: n(O2) = 0,3 mol / 3 = 0,1 mol Sử dụng công thức: V = n x Vm Trong đó, V là thể tích, n là số mol, và Vm là thể tích mol (ở ĐKTC) của một mol khí. Thể tích khí oxi cần là: V(O2) = n(O2) x Vm(O2) = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,24 lít
Vậy, kết quả là: a. Khối lượng nhôm đã phản ứng là 5,4 g. b. Nồng độ mol của dd axit ban đầu là 0,67 mol/l. c. Thể tích khí oxi (ở ĐKTC) cần để đốt cháy hết khí hiđro là 2,24 lít.
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp (N) gồm magie và magie oxit bằng lượng vừa đủ 200g dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch (M)
a) Tính phần trăm theo khối lượng của magie trong hỗn hợp (N)
b) Tính C% dd axit đã dùng c) Tính C% các chất tan có trong (M)
Mình giải được câu a và b rồi, các bạn giúp mình giải tiếp câu c nha.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
gọi số mol Cu, Al,Mg lần lượt là x,y,z
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y+24z=8,3\\1,5y+z=\dfrac{5,6}{22,4}\\x=\dfrac{1,12}{22,4}\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\%nCu=20\%\\\%nAl=40\%\\\%nMg=40\%\end{matrix}\right.\)
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
Help me Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
em ơi!
khi cho hỗn hợp Cu và Mg vào H2SO4 chỉ có Mg phản ứng, chất rắn còn lại là đồng
pt Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
(phản ứng) 0,25(mol) <==== \(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25( mol)
+ cho B + H2SO4 đn:( vì H2SO4) vừa đủ nên chất rắn B có thể có cả Mg.
Mg0=> Mg 2+ + 2e Cu0====> Cu2+ + 2e
x======> 2x (mol) y=====> 2y
S6+ + 2e=====> S4+( S02)
0,1 <==== 0,05
BT electron có.
hpt...\(\begin{cases}2x+2y=0,1\\24x+64y=8,3-24.0.25=2,3\end{cases}\)====> \(\begin{cases}x=0,0225\\y=0,0275\end{cases}\)(mol)
===> tổng số mol hỗn hợp=0,05
=>\(\begin{cases}\%nMg=45\%\\\%nCu=55\%\end{cases}\)
ý b đầu bài nên chặt chẽ hơn! dd B. chất rắn còn lại cũng B vậy là sao?
ukm
anh đọc thiếu, cách làm tương tự như vậy nhá