Work in pairs. Practise giving the instructions for the rest of the exercise routine in 2.
Work in groups. Take turns demonstrating the exercise routine and giving instructions to the rest of your group so they can do the exercise with you.
Tham khảo:
You can be healthy by jogging every morning. First, let’s wear short shoes, it’s necessary. Secondly, you need to prepare comfortable clothes, sportswear is a good choice for you. Finally, the thing you need to do is jog for 20 minute, and breathe fresh air in the mornings.
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
Student A: You see a friend in a shop. He/ She asks for your opinion. You're not sure, so you show your friend something different.
Student B: You meet a friend in a shop. You want his / her opinion on something you're thinking of buying. Listen to your friend's suggestion. You think it's too expensive, so suggest going to another shop.
Tham khảo
Minh: Hi, Nam.
Nam: Oh, hello Minh.
Minh: That’s a beautiful jacket you’re wearing!
Nam: Really? I think it is a bit long.
Minh: It is supposed to be like that. I have one like that and it’s very comfortable. Hm.. what do you think about that blue one? It looks good on you.
Nam: That’s better. It’s so expensive, though. Why don’t we go to another shop?
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
Student A: You meet a cousin who you haven't seen for a few months. Ask him / her what they've been up to. You've got exams next week, so you've been busy, too.
Student B: You've just come back from an adventure holiday in Viet Nam. Tell Student A about it. Ask him / her what they've been up to?
Tham khảo
Student A: Hi! It's been ages since we last saw each other. What have you been up to?
Student B: Hey, I've actually just come back from an adventure holiday in Vietnam. It was incredible! Have you been doing anything special?
Student A: Wow, that sounds amazing! I wish I could go on a holiday like that. Unfortunately, I've been studying all week for my exams next week, so I haven't done anything too exciting.
Student B: Ah, I see. Good luck with your exams though! I'm sure you'll do great.
Student A: Thanks! I'm just feeling a bit stressed out at the moment.
Student B: I can imagine. But once your exams are over, you should definitely plan a trip somewhere. Vietnam is definitely worth considering!
Student A: Definitely! It was good to see you again and hear about your holiday.
Student B: Likewise! Let's catch up properly soon.
Work in pairs. Make similar conversations to practise giving and responding to compliments, using the cues below.
- a shirt
- a bicycle
- a school bag
A: Wow, I really like your shirt! It looks great on you.
B: Thank you! I got it from a boutique downtown.
A: Your bicycle is awesome! It's so sleek and stylish.
B: Thanks! I recently upgraded it with some new accessories.
A: Your school bag is really cool! I love the design.
B: Thank you! I got it as a gift for my birthday. It's very practical too.
A: What a nice shirt you have!
(Cậu có cái áo đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My mom bought it for me last month.
(Cám ơn. Mẹ mình mua nó cho mình tháng trước.)
***
A: You really have a nice bicycle!
(Cậu có một cái xe đạp đẹp thế!)
B: I'm glad you like it.
(Mình vui vì cậu thích nó.)
***
A: What a nice school bag you have!
(Cậu có một cái cặp đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My brother gave it to me yesterday.
(Cám ơn. Anh mình cho mình hôm qua đấy.)
SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions. Give reasons for your opinions.
1. Which of the activities in the photos looks
a. most fun?
b. most challenging?
c. most dangerous?
2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?
1a. Which of the activities in the photos looks most fun?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)
I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.
(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)
1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)
In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.
(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)
1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?
(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)
Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.
(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)
2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?
(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)
I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.
(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)
Exercise 5. USE IT! Work in pairs. Look at the cinema programme. Prepare and practise a new dialogue. Use the dialogue in exercise 2 and the Key Phrases.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nhìn vào chương trình điện ảnh. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài tập 2 và các Cụm từ quan trọng.)
A: Hi. It's a special day at Vista Cinema on Saturday.
B: Oh yes. What's on?
A: A lot of films. Look!
B: Mmm. What do you want to see?
A: Well, I'm not really interested in The Hunger Sports.
B: No? I like Ocean Paraside.
A: Right, and what about Beautiful Life?
B: Yes, it’s quiet OK. But the two films are on quite early and our English class doesn’t finish until 2:15 p.m.
A: So, let's see Ironwoman, it’s on at 2.30 p.m.
B: Okay. Great.
Tạm dịch:
A: Xin chào. Đó là một ngày đặc biệt tại Rạp chiếu phim Vista vào thứ Bảy.
B: Ồ, vâng. Có chương trình gì à?
A: Rất nhiều phim. Xem này!
B: Ừm. Bạn muốn xem gì?
A: Chà, tôi không thực sự hứng thú với The Hunger Sports.
B: Không á? Tôi thích Ocean Paraside.
A: Được, còn Cuộc sống tươi đẹp thì sao?
B: Ừm, cũng được đó. Nhưng hai bộ phim chiếu khá sớm và lớp học tiếng Anh của chúng ta đến 2:15 chiều mới kết thúc.
A: Vậy, chúng ta hãy xem Ironwoman, phát sóng lúc 2h30 chiều nhé.
B: Được đấy. Tuyệt vời.
Exercise 6. Work in pairs. Look at the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the dialogue in Exercise 2 and the Key Phrases.
(Làm việc theo cặp. Xem tình huống. Chuẩn bị và thực hành bài hội thoại mới. Sử dụng bài hội thoại ở bài tập 2 và Key Phrases.)
You want to use the computer in your classroom. Ask your teacher for permission. (Em muốn sử dụng máy vi tính trong lớp học. Hỏi giáo viên để xin phép.) |
A: Mr. Minh.
(Thầy Minh ơi!)
B: Yes?
(Ơi! Sao thế em?)
A: Is it OK if I use the computer in our classroom?
(Em có thể sử dụng máy vi tính trong lớp học được không ạ?)
B: No, I’m afraid you can’t.
(Không, thầy e rằng em không thể.)
A: But teacher, why not? I need to seach some infromation on the Internet to finish this exercise.
(Nhưng thầy ơi, sao lại không được ạ? Em cần tìm thông tin trên mạng để hoàn thành bài tập này ạ.)
B: It doesn’t work know. I need to call the computer mechanic to fix it first.
(Hiện tại nó đang bị hỏng. Thầy cần gọi thợ sửa máy tính để sửa nó đã.)
A: Oh OK. Can I use it after that?
(Ồ, vâng ạ. Vậy em có thể sử dụng nó sau đó được không ạ?)
B: Yes, of course you can.
(Ừm, dĩ nhiên em có thể.)
A: Great. Thanks, Mr. Minh.
(Hay quá. Cảm ơn thầy Minh ạ!)
USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
Student A: You want to go camping in the countryside at the weekend. Listen to what your friend suggests instead and respond.
Student B: You don't want to go camping in the countryside at the weekend. You fancy watching a film then having dinner. Suggest what type of film and food you want.
Tham khảo
A: Have you ever gone camping?
(Bạn đã từng đi cắm trại chưa?)
B: Actually, I've never done it. I've heard it's a bit boring.
(Thực ra, tôi chưa bao giờ làm điều đó. Tôi đã nghe nó là một có chút nhàm chán.)
A: You've never gone camping? Let's try it at the weekend. We can go camping in the countryside.
(Bạn chưa đi cắm trại bao giờ sao? Hãy thử nó vào cuối tuần. Chúng ta có thể đi cắm trại ở nông thôn.)
B: It doesn't sound much fun to me. Why not try something different?
(Nó có vẻ không vui lắm đối với tôi. Tại sao chúng ta không thử một thứ gì khác nhỉ?)
A: What do you fancy doing?
(Bạn thích làm gì?)
B: Hm…let me think. There's a great movie recently. It’s a fantasy movie. We can watch it and then we will have dinner together.
(Để tôi nghĩ chút. Có một bộ phim rất hay dạo gần đây. Đó là một bộ phim viễn tưởng. Chúng ta có thể xem nó và sau đó chúng ta sẽ đi ăn tối cùng nhau.)
A: Ok. What do you fancy eating?
(Được rồi. Bạn thích ăn gì?)
B: Can we have noodles and roast beef? I think you'll enjoy it.
(Chúng ta có thể ăn mì và bò nướng không? Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.)
A: That’s great.
(Nó tuyệt đó.)
Exercise 5. USE IT! Read the Skills Strategy and then work in pairs. Prepare a new dialogue using the chart below to help you. Practise the new dialogue. One of you is A, the other is B. Then change roles.
(Thực hành! Đọc Skills Strategy và sau đó làm việc theo nhóm. Chuẩn bị một bài hội thoại mới sử dụng sơ đồ bên dưới để giúp em. Thực hành đoạn hội thoại mới. Một em là A, em còn lại là B. Sau đó đổi vai.)
A: Can you help me with something, please?
B: ...
A: How do you say ... in English?
B: ...
A: Can you say that again, please?
B: …
A: How do you spell that?
B: …
A: Great. Thanks, …
A: Can you help me with something, please?
(Bạn có thể giúp mình một chút được không?)
B: Yes, certainly.
(Ừm, chắc chắn rồi.)
A: How do you say “từ điển” in English?
(“Từ điển” nói tiếng Anh như thế nào?)
B: Ohm… it’s “dictionary”.
(Ờ, là “dictionary”.)
A: Can you say that again, please?
(Bạn vui lòng lặp lại được không?)
B: Yes, “dictionary”.
(Ừm, “dictionary”.)
A: How do you spell that?
(Bạn đánh vần từ đó như thế nào?)
B: D – I – C – T – I – O – N – A – R – Y.
A: Great. Thanks, Mai .
(Tuyệt vời. Cảm ơn, Mai.)