a: cot B=12/5
=>tan B=5/12
=>AC/AB=5/12
=>AB=12cm
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=13\left(cm\right)\)
b: cot B=12/5
=>\(\widehat{B}\simeq23^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-23^0=67^0\)
c:
Xét ΔABC có BD là phân giác trong của góc ABC
nên AD/AB=CD/CB
=>AD/12=CD/13
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AD}{12}=\dfrac{CD}{13}=\dfrac{AD+CD}{12+13}=\dfrac{5}{25}=0.2\)
=>AD=2,4cm; CD=2,6cm
Cho tam giác ABC vuông ở A , AC = 5cm . Biết cotB= 2,4
a, Tính AB, BC
b, Tính tỉ số lượng giác của góc C
a: Ta có: \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{12}{5}\)
\(\Leftrightarrow AB=12cm\)
hay BC=13cm
Cho △ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm.
a, Tính BC
b, Kéo dài AB lấy D sao cho B là trung điểm của AD. nối CD, qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AD cắt CD tại E. Chứng minh △ABE = △DBE và suy ra △AED cân.
c, Kẻ AK vuông góc với BC tại K. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CB tại F. Chứng minh B là trung điểm của KF.
d, Chứng minh △AEC cân và suy ra E là trung điểm của DC.
a: BC=13cm
b: Xét ΔABE vuông tại B và ΔDBE vuông tại B có
BE chung
BA=BD
Do đó: ΔABE=ΔDBE
Suy ra: EA=ED
hay ΔEAD cân tại E
c: Xét ΔAKB vuông tại K và ΔDFB vuông tại F có
BA=BD
\(\widehat{ABK}=\widehat{DBF}\)
Do đó: ΔAKB=ΔDFB
Suy ra: BK=BF
hay B là trung điểm của KF
Cho ΔABC vuông tại A có AB = 3cm; BC = 5cm. Gọi CD là đường phân giác của ΔABC. Tính AC; BD và CD. (khỏi vẽ hình ạ)
Xét tam giác vuông ABC có:
\(AB^2+AC^2=BC^2\\ =>3^2+AC^2=5^2\\ =>AC^2=16\\ =>AC=4cm\)
Cho tam giác ABC vuông tại A , AB=7cm, AC=24cm.
a) Tính BC và đường cao AH.
b)Đường pgiac góc B cắt AC tại D. Tính AD,DC
c) Qua A kẻ đường song song BD cắt BC tại E. Tính AE
* Cho ΔABC vuông tại A, có AB=5cm, AC=12cm
a. Tính BC
b. Tính các tỉ số lượng giác của góc B (viết kết quả dưới dạng phân số)
c. Tìm số đo góc C (làm tròn đến độ)
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay BC=13(cm)
b: Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{13}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{13}\)
\(\tan\widehat{B}=\dfrac{12}{5}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{5}{12}\)
Cho ΔABC vuông tại A, AB=12cm, AC=16cm; đường phân giác góc A cắt BC tại D.
a) Tính BD,DC.
b) Vẽ đường cao AH, tính AH,HD,AD
Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pitago: $BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20$ (cm)
Theo tính chất đường phân giác:
$\frac{BD}{CD}=\frac{AB}{AC}=\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$
$\Rightarrow \frac{BD}{BC}=\frac{3}{7}\Rightarrow BD=BC.\frac{3}{7}=20.\frac{3}{7}=\frac{60}{7}$ (cm)
$CD=BC-BD=\frac{80}{7}$ (cm)
b)
$AH=\frac{2S_{ABC}}{BC}=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{12.16}{20}=9,6$ (cm)
$BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{12^2-9,6^2}=7,2$ (cm)
$HD=BD-BH=\frac{60}{7}-7,2=\frac{48}{35}$ (cm)
$AD=\sqrt{AH^2+HD^2}=\sqrt{9,6^2+(\frac{48}{35})^2}=\frac{48\sqrt{2}}{7}$ (cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=3cm; AC=4cm
a)Tính BC
b)Vẽ AH vuông góc BC. TÍnh AH,BH,CH
c)Vẽ AD là phân giác góc BAC. Tính BD,DC
d)viết tỉ số lượng giác của góc B rồi suy ra tỉ số lượng giác góc C
a: Xét ΔBAC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
hay BC=5(cm)
b: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AH\cdot BC=AB\cdot AC\\AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AH=2,4\left(cm\right)\\BH=1,8\left(cm\right)\\CH=3,2\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
cho tứ giác abcd có góc a bằng góc d bằng 90 độ,ab=5cm,cd=9cm,ad=3cm.
a) tính độ dài bc
b) c/m ca là tia phân giác của góc d
kẻ be vuông góc với cd tại e . c/m rằng b đối xứng với e qua ac .
nêu cách tính bc