Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
7 tháng 11 2023 lúc 22:09

Some words you could delete:

(Một số từ bạn có thể xóa)

- at the beginning of the next school year.

(vào đầu năm học tiếp theo.)

- great

(tuyệt)

- including ballroom dancing and ice skating

(bao gồm khiêu vũ và trượt băng)

On Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.

More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.

More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
20 tháng 8 2023 lúc 19:00

1. I enjoy myself when I listen to music in the evening.

2. When I’m older, I’m going to travel around France and other countries.

3. I want to take up a sport like volleyball or soccer.

4. Don’t waste time on social media.

5. To look after yourself, you should eat healthy and sleep early.

Nguyễn Hoàng Thanh Ngân
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2018 lúc 11:29

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/ lý do.

Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.

Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.

Tạm dịch: “Being (26) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (27) which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 2 2019 lúc 7:21

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ

Ahead of time = in advance: trước

Tạm dịch: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.” (Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2017 lúc 7:52

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. immersed (n): chìm đắm

B. interested (a): thích thú, có chú ý

C. resided (v): cư trú

D. taken (n): lấy đi, mang đi

Cụm từ: immerse in st: đắm chìm vao.

Tạm định: “Being (26) immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.” (Được hòa mình vào một nền  văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2017 lúc 10:06

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. entry (n): lối vào

B. entrance (n): sự đến/ đi vào

C. enter (v): bước vào

Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào

Tạm dịch: “In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (29) entrance requirements.” (Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 8 2017 lúc 12:45

Đáp án B

Chủ đề về EDUCATION

Kiến thức về liên từ

A. But: tuynhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)

B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)

C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)

D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả ; sau “thereby” là V-ing)

Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.

Do đó, đáp án là B.

Tạm dịch: “The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family.(25) However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.”

(Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:58

I do these things 

(Tôi làm những việc này)

I don't do these things 

(Tôi không làm những việc này)

- I revise before an exam.

(Tôi ôn tập trước kỳ thi.)

I check words in a a dictionary or a wordlist.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ.)

- I repeat a new word if I want to learn it.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó.)

- I usually concentrate when I do my homework.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà.)

I don't listen to English when I'm out of school.

(Tôi không nghe tiếng Anh khi ra khỏi trường.)

I don’t practise my pronunciation.

(Tôi không luyện phát âm.)

- I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

- I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)