Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
18 tháng 8 2023 lúc 14:45

Tham khảo
Big C Supermarket
Located in Hanoi, about 10 kilometres from city center.
We can get there by any vehicles (bike, motorbike, car, bus, ...)
Opening hours: Everyday 8:00 - 22:00
We go Big C Supermarket to buy goods with lower prices.
I don't like Big C Supermarket because it always crowded.

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:04
 

Go Supermarket (Siêu thị GO)

Located in Binh Duong, about 2 kilometres from city center.

(Tọa lạc ở Bình Dương, khoảng 2 ki-lô-mét từ trung tâm thành phố.)

We can get there by any vehicles (bike, motorbike, car, bus, ...)

(Chúng ta có thể đến đó bằng bất cứ phương tiện nào (xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt, …)

Opening hours: Everyday 8:00 - 22:00

(Giờ mở cửa: Hằng ngày từ 8 giờ đến 22 giờ.)

We go Go Supermarket to buy goods with lower prices. 

(Chúng tôi đến Siêu thị Go mua hàng với giá thấp hơn.)

I like Go Supermarket because it has a wide range of products to choose from.

(Tôi thích Siêu thị Go vì nó đa dạng hàng hóa để lựa.)

I don't like Go Supermarket because it’s always crowded.

(Tôi không thích Siêu thị Go vì nó luôn đông đúc.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:10

1. I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at 7 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy dậy thì cậu ấy nói rằng cậu ấy dậy lúc 7 giờ.)

2. I asked A what time he had breakfast and he told me he had breakfast at 7.15 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy ăn sáng thì cậu ấy nói rằng cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ 15.)

3. I asked A what time he went to school and he told me that he went to school at 7.30 a.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy đến trường thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)

4. I asked A what time he took a shower in the evening and he told me that he took a shower at 8.30 p.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy tắm vào buổi tối thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)

5. I asked A what time he went to bed and he told me that he went to bed at 9 p.m.

(Tôi hỏi A mấy giờ cậu đi ngủ thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ tối.) 

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 2:26

Tham khảo
Raz plus is an amazing app. It helps me study English more effectively. I use it almost everyday. I can read a lot of reading books in both fiction and non-fiction. It also helps me improve my pronunciation by listening and recording. But I need to buy its account so as to use it.

Bình luận (0)
IloveEnglish
19 tháng 8 2023 lúc 9:14

"Hoc24" is not an app but it is still a web for students to learn and so am I. Now, I am focusing on studying Ielts so I have less time to study on the web. On "Hoc24", students can have correct answers for their homework and practice with more kinds of work, you can also study for examinations. Sometimes, there is an error but teachers in Hoc24 still update and fix it.

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:18

1. What kind of device / app is it? (Đó là ứng dụng gì?)

It is a translation app / dictionary app. (Đó là ứng dụng dịch/ từ điển.)

2. How often do you use it? (Bạn dùng nó có thường xuyên không?)

I use it when I learn English or when I don't know the meaning of the word.

(Tôi dùng nói khi tôi học tiếng Anh hoặc khi tôi không biết nghĩa của từ.)

3. What are the benefits of using it?

(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)

I can understand the meaning of the word, also I can know the stress of the word and I know how to use that word in a sentence.

(Tôi có thể hiểu nghĩa của từ, cũng như biết trọng âm của từ và các để dùng từ đó trong câu.)

4. Are there any problems using it?

(Có vấn đề gì khi sử dụng nó không?)

I'm a little bit lazy to remember the words, I depend on it too much.

(Tôi hơi lười nhớ từ, tôi phụ thuộc vào nó quá nhiều.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 15:55

1. I'm using Social Networks: Facebook; Instagram; Zalo; ...

2. I have pressure from my schoolwork, from my parents and myself

3. I participate in chess club; sports club and Maths club.

4. I chose chess club because it improves my mental health.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 14:36

Tham khảo

- The activities in 4, I want to try snowboarding.

- I want to try it because snowboarding inproves overall health and balance

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
15 tháng 10 2023 lúc 11:17

I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.

(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)

Bình luận (0)
Duzaconla
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:33

Questions

Answers

What are some reasons why people like living in the countryside?

(Lí do mà mọi người thích sống ở nông thôn?)

- slower pace of life (nhịp sống chậm hơn)

- lower cost of living (chi phí sinh hoạt thấp hơn)

- less noise, more space (ít ồn ào hơn, rộng rãi thoải mái hơn)

- cleaner air (không khí trong lành hơn)

What are some reasons why people dislike living in the countryside?

(Lí do mà mọi người không thích sống ở nông thôn?)

 - old facilities (cơ sở vật chất cũ kỹ)

- narrow and low-quality roads (đường chật và chất lượng kém)

- not many schools and hospitals (không có nhiều trường học và bệnh viện)

- lack of job opportunity (thiếu cơ hội việc làm)

What are some advantages or disadvantages of living in the city?

(Một vài ưu điểm và khuyết điểm của việc sống ở thành phố?)

Disadvantages: (Bất lợi)

- hustle and bustle life (nhịp sống hối hả)

- air pollution (ô nhiễm không khí)

- crowded (đông đúc)

Advantages: (Thuận lợi)

- better infrastructure (cơ sở hạ tầng tốt hơn)

- more job opportunity (nhiều cơ hội việc làm hơn)

- better transportation (giao thông tốt hơn)

Bình luận (0)
Sun Trần
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

TRANSPORT (GIAO THÔNG)

 

1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)

I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.

(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)

 

2. How will public transport be different in the future cities?

(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)

Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.

(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)

 

3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?

(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)

There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.

(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)

 

4. How will people pay for public transport in the future?

(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)

People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.

(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)

 

1. How will the street infrastructure be different in the future cities?

(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)

The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.

(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. How will the buildings be designed in the future cities?

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)

The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

LIVING CONDITIONS (ĐIỀU KIỆN SỐNG)

1. How will technology improve people's lives in the future cities?

(Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của người dân ở các thành phố tương lai như thế nào?)

AI technologies will help people do many daily activities, such as cooking, cleaning, and shopping. For example, smart refrigerators will order groceries when they run low, and robots will clean the house while the residents are at work.

(Các công nghệ AI sẽ giúp mọi người thực hiện nhiều hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như nấu ăn, dọn dẹp và mua sắm. Ví dụ, tủ lạnh thông minh sẽ đặt hàng tạp hóa khi chúng sắp hết và rô-bốt sẽ dọn dẹp nhà cửa khi người dân đi làm.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and reduce pollution. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Vâng, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu ô nhiễm. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. What will be the impact of green skyscrapers on the living conditions in the future cities?

(Tác động của các tòa nhà chọc trời xanh đến điều kiện sống ở các thành phố trong tương lai là gì?)

Green skyscrapers will replace old blocks of flats and offices in crowded urban centers. They will provide cleaner air, more natural light, and better insulation than traditional buildings, which will improve the quality of life for the residents.

(Những tòa nhà chọc trời xanh sẽ thay thế những khối căn hộ và văn phòng cũ ở các trung tâm đô thị đông đúc. Chúng sẽ cung cấp không khí sạch hơn, nhiều ánh sáng tự nhiên hơn và cách nhiệt tốt hơn so với các tòa nhà truyền thống, điều này sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân.)

 

4. How will the public services be improved in the future cities?

(Các dịch vụ công cộng sẽ được cải thiện như thế nào ở các thành phố trong tương lai?)

Public services such as healthcare, education, and social services will be more accessible and efficient in the future cities. Smart technologies will help people schedule appointments, receive personalized care, and connect with social networks.

(Các dịch vụ công như y tế, giáo dục và dịch vụ xã hội sẽ dễ tiếp cận và hiệu quả hơn ở các thành phố trong tương lai. Các công nghệ thông minh sẽ giúp mọi người lên lịch hẹn, nhận dịch vụ chăm sóc cá nhân và kết nối với các mạng xã hội.)

 

5. Will people still need to commute to work in the future cities?

(Mọi người vẫn cần phải đi làm ở các thành phố trong tương lai chứ?)

Yes, people will still need to commute to work, but the commuting time will be shorter and more comfortable. Public transport will be faster and more reliable, and some people may also be able to work remotely from home or from shared workspaces.

(Có, mọi người sẽ vẫn phải đi làm, nhưng thời gian đi lại sẽ ngắn hơn và thoải mái hơn. Phương tiện giao thông công cộng sẽ nhanh hơn và đáng tin cậy hơn, đồng thời một số người cũng có thể làm việc từ xa tại nhà hoặc từ không gian làm việc chung.)

Bình luận (0)