Những câu hỏi liên quan
NGUYEN TAN NGUYEN
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
21 tháng 8 2023 lúc 15:32

The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?

I think the answer is To Hoai.

The second question is when was Lao Hac written?

I think it was written in 1943.

The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?

No, It wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.​

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:53

- Could you come here for minute when you are available?

(Bạn có thể đến đây một lúc khi bạn rảnh không?)

- Emma said she wants to eat vegetables in dinner, not meal with meat in it.

(Emma nói rằng cô ấy muốn ăn rau trong bữa tối, không phải là một bữa ăn có thịt trong đó.)

- Dad promised me to tell an interesting story before bedtime.

(Bố hứa với con sẽ kể một câu chuyện thú vị trước khi đi ngủ.)

- It would be better if you give me an ice cube for this drink.

(Sẽ ngon hơn nếu bạn cho tôi một viên đá cho thức uống này.)

- Could you please pass me the remote? The series I watch will start soon.

(Anh có thể đưa tôi cái điều khiển được không? Loạt phim tôi xem sẽ sớm bắt đầu.)

- I loved the book you gave me. Even though it is a very long story, I finished it in a night.

(Tôi yêu cuốn sách bạn đã cho tôi. Mặc dù đó là một câu chuyện rất dài, tôi đã hoàn thành nó trong một đêm.)

- My mom has just cleaned the carpet. Please be careful with that juice.

(Mẹ tôi vừa mới giặt thảm. Hãy cẩn thận với nước trái cây đó.)

- Joseph adores the view he sees from the window of his apartment. There is no way that he will move somewhere else.

(Joseph yêu thích khung cảnh mà anh ấy nhìn thấy từ cửa sổ căn hộ của mình. Không có chuyện anh ấy sẽ chuyển đi nơi khác.)

Bình luận (0)
Minaaaaa
Xem chi tiết
👁💧👄💧👁
23 tháng 2 2021 lúc 20:26

10. Most school-leavers have the keenness to go to work because they want to live independently. (keen)

 

IV. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences :

1. The store was opened in 1932 by John.

 

® John opened the store in 1932.

2. We can avoid waiting by booking the tickets in advance.

 

® If we book the tickets in advance, we can avoid waiting.

3. The teacher asked me whether I had any books.

 

® “Do you have any books?" my teacher asked.

4. “I like films, books, and music” Mike replied.

 

® Mike said that he liked films, books, and music.

5. It took Jane three hours to sort out her stamps.

 

® Jane spent three hours sorting out her stamps.

6. That scientific discovery was so important that it has affected every man’s way of life.

 

® That was such an important scientific discovery that it has affected every man’s way of life.

7. He was given a chance to stay on at this garage.

 

® They gave him a chance to stay on at this garage.

8. They said that he had left Paris secretly in his private car.

 

® He was said to leave Paris secretly in his private car.

9. He made a great discovery. He was very proud of it.

 

® He was very proud of making a great discovery.

10. We’ve never talked to an interesting person like you before.

 

® Never before have we talked to an interesting person like you.

11. They canceled the flight because it was foggy.

 

® Because of the fog, they canceled the flight.

12. Because the traffic is heavy, I sometimes come to my office late.

 

® Because of the heavy traffic, I sometimes come to my office late.

13. I’m sorry I missed your birthday party.

 

® I wish I hadn't missed your birthday party.

14. You’d better put your money in the bank.

 

® I advise you to put your money in the bank.

15. He prefers golf to tennis.

 

® He’d rather golf than tennis

16. It is necessary to master English.

 

® Mastering English is necessary.

17. He spent two hours writing the essay.

 

® It took him 2 hours to write the essay.

18. He is too young to ride a motorbike.

 

® He isn’t old enough to ride a motorbike.

19. The bag was so heavy that she couldn’t carry it upstairs.

 

 The bag was too heavy for her to carry upstairs,

20. He expects to hear from her as soon as possible.

 

® He is looking forward to hearing from her as soon as possible.

Bình luận (0)
Nguyễn Công Tỉnh
23 tháng 2 2021 lúc 20:27

10. Most school-leavers have the __keeness________ to go to work because they want to live independently. (keen)

IV. Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentences :

1. The store was opened in 1932 by John.

® John _____opened the store in 1930_________________

2. We can avoid waiting by booking the tickets in advance.

® If _____we look the tickets in advance, we can avoid waiting________

3. The teacher asked me whether I had any books.

® “Do ____you have any books?'' the teacher asked me___________

4. “I like films, books and music” Mike replied.

® Mike said that _______she liked films, books and music___________

5. It took Jane  three hours to sort out her stamps.

® Jane spent ____three hours sorting out her stamps.______________

6. That scientific discovery was so important that it has affected every man’s way of life.

® That was such ___an important scientific discovery that it has affected every man’s way of life.________

7. He was given a chance to stay on at this garage.

® They ____gave him a chance to stay on at this garage_______

8. They said that he had left Paris secretly in his private car.

® He _____is said to have had left Paris secretly in his private car._______

9. He made a great discovery. He was very proud of it.

® He was very proud of ______making a great discovery.___________

10. We’ve never talked to an interesting person like you before.

® Never before ______have we talked to an interesting person like you __

Bình luận (0)
Trần Thị Ngọc Diệp
Xem chi tiết

Dịch bài:

Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.

Chúc bạn hok tốt

Bình luận (0)
Linh Chi
28 tháng 10 2018 lúc 11:10

Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn hai từ trong danh sách dưới đây và mô tả từng từ. Các nhóm luân phiên đọc to mô tả. Các nhóm khác cố gắng đoán từ đó là gì. Nhóm có câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2017 lúc 13:59

Đáp án: C

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 7 2019 lúc 13:26

ĐÁP ÁN B

Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.

Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.

Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.

A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.

Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.

D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.

Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 8 2017 lúc 6:04

Đáp án C.

Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.

Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tô chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điu tiết bao gồm những phương thức chung nhm đạt được mục tiêu đi nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đi nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.

Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đi th chính trị nht thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.

Do nht thời hp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đi thủ nhưng cùng hp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập đ tất c các em cùng ci thiện điểm số.

B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên ca cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.

D. A new business attempts to take customers away from an established company: Mật công ty mới c gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ờ đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2017 lúc 11:07

Đáp án B

Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.

Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.

Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.

A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.

Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.

D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.

Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài

Bình luận (0)