cho X là hỗn hợp Na và Ca. Biết:
- m1 gam X phản ứng vừa đủ với axit clohidric thu được 6,72 lít khí H2.
- m2 gam X phản ứng vừa đủ với 21,6 gam nước.
Tính tỉ lệ m1:m2
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na và Ba.Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 4.48 lít khí oxi Thí nghiệm 2: m2 gam hỗm hợp A tác dụng hết với nước dư,sau phản ứng thu được 11.2 lít khí H2 Tính tỉ lệ m1/m2 biết các khí đo ở đktc
Cho m1 gam hỗn hợp gồm CuO và Cu có tỷ lệ số mol là 1:2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được m2 gam muối và 4,48 lít khí SO2. Tính m = m1 + m2.
A. 20,8 gam.
B. 48 gam.
C. 68,8 gam.
D. 58 gam.
Đặt: nCuO=x(mol); nCu=2x(mol) (x>0)
CuO + H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + H2O
0,1__0,1___________0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,2_____0,4______0,2_________0,2(mol)
V(SO2,đktc)=4,48(l) => nSO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=> nCu=0,2(mol) => nCuO= 0,1(mol)
m1= 0,1. 80 + 0,2. 64= 20,8(g)
m2= (0,1+0,2).160=48(g)
=>m1+m2=20,8+48=68,8(g)
=>CHỌN C
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại K Na và ba tiến hành 2 thí nghiệm sau thí nghiệm 1 cho M1 gam hỗn hợp A tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 1,792 l khí H2 thí nghiệm 2 m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ hết 2,688 lít khí O2 tính thể tích m1 m2 biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại K Na và ba tiến hành 2 thí nghiệm sau thí nghiệm 1 cho M1 gam hỗn hợp A tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 1,792 l khí H2 thí nghiệm 2 m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ hết 2,688 lít khí O2 tính thể tích m1 m2 biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
hỗn hợp A gồm 3 kim loại K,Na, Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng hét với nước dư thu được 1,792 lít khí H2.
-Thí nghiệm 2: m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí O2.
Tính tỷ lệ m1/m2. biết các khí đo ở đktc
đề cho bn nào chưa nhìn rõ ạ
cho m1 gam Fe tác dụng vừa đủ với m2 gam dung dịch HCl 7,3% .Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định m1 và m2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)=m_1\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{7,3\%}=250\left(g\right)=m_2\)
Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2 là
A. 283,5
B. 285,3
C. 238,5
D. 253,8
Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol
Đáp án A
Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2 là
A. 283,5
B. 285,3
C. 238,5
D. 253,8
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol
n HNO 3 = 10 n N 2 O + 10 n NH 4 + + 2 n O 2 -
= 0,01.10+10.0,04+2.0.4.2 = 2,1mol
→ m H N O 3 = m 2 = 132,3g
→ m1+m2= 151, 2+ 132, 3 = 283,5 (g)
Cho X và Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp M gồm X, Y và z thu được 6,272 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m1 gam muối của X và m2 gam muối của Y. Biết 0,12 mol M có thể làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,26 mol Br2. Tỉ lệ m1:m2 gầm nhất với
A. 1,63
B. 1,66
C. 1,75
D. 1,51
Chọn đáp án A
Quy đổi M{Axit X + Axit Y + Este Z}
nKOH = nCOO Þ nC2H5COOH sau khi quy đổi = 0,08
nKOH = nCOO Þ nC2H5COOH sau khi quy đổi = 0,08
Ta có tổng số mol hỗn hợp = nAxit + nEste = (0,08 - 2a) + a = 0,08 - a 0,08
b = 0 nên X và Y đều chứa 3 cacbon Þ Tối đa chỉ có thể có 2 liên kết p trong gốc hiđrocacbon
Þ X là HCºC-COOH và Y là H2C=CH-COOH Þ 2 muối
Giải thích quá trình quy đổi: Với chất Z ta có thể tách đuôi ancol C2H2 ra còn lại axit X và Y, viết gọn là: RCOO-C2H4-OOCR'= RCOOH + R'COOH + C2H2. Còn X và Y là axit không no nên ít nhất cũng chứa 3C trong phân tử Þ cả 2 đều được tạo thành từ ba thành phần: C2H5COOH + CH2 – H2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen, benzen, stiren thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH)2 thu m1 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng tăng 11,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng thu được thêm m2 gam kết tủa. Tổng m 1 + m 2 = 79 , 4 gam. Giá trị của m+ m 1 là
A. 28,42
B. 27,80
C. 28,24
D. 36,40