Trong phản ứng với sodium, liên kết nào của phân tử alcohol bị phân cắt?
Năng lượng liên kết của liên kết C – C (trong phân tử ethane) là 368 kJ mol-1 và năng lượng liên kết của liên kết C = C (trong phân tử ethene) là 636 kJ mol-1. Hãy cho biết liên kết nào (σ hay π) dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Liên kết đơn C – C có gồm 1 liên kết σ có năng lượng là 368 kJ mol-1.
Liên kết đôi C = C gồm 1 liên kết σ và liên kết π có năng lượng là 636 kJ mol-1.
=> Năng lượng của liên kết π là: 636 – 368 = 268 (kJ mol-1)
Vì năng lượng của liên kết σ (368 kJ mol-1) lớn hơn năng của liên kết π (268 kJ mol-1) nên khi phân tử tham gia phản ứng, liên kết π dễ bị bẻ gãy hơn.
1. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2 B.O3 C. SO2 D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2C + O2 -> 2CO2 B. C + 2O -> CO2 C. C + O2 -> 2CO2 D. C + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử B.3,01 .1023 phân tử C. 6,02.1023 phân tử D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO. C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2 D. H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
Zn + HCl ZnCl2 + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
A. 1 : 3 B. 2 : 2 C. 1 : 2 D. 2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g B.7,6 g C. 7,8 g D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y B. X3Y2 C. XY3 D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Kích thước của phân tử
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2 B. x=2, y =3 C. x=2, y=2 D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử) C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử) D. 6.1024 nguyên tử (phân tử)
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít B. 22,4 ml C. 22,4 lít D. 2240 ml
15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
a. Hiện tượng thủy triều b. Băng tan
c. Nến cháy bị nóng chảy d. Nước chảy đá mòn
e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án B. a, b, c đúng
C. a, b đúng D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
H. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2) B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2) D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2 Al2O3 B. Al + O2 AlO3
C. 2Al + 3O2 Al2O3 D. 4Al + 3O2 2Al2O3
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023 B. 9.1023 C. 6,02.1023 D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống
Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:
Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).
Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:
- Trong công nghiệp
+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng muối để bảo vệ da.
+ Trong sản xuất cao su, muối dùng để làm trắng các loại cao su.
+ Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.
+ Từ muối có thể chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- Trong nông nghiệp, chăn nuôi
+ Muối giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm phát triển khỏe mạnh, giảm bệnh tật.
+ Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng
+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón.
- Trong thực phẩm
+ NaCl dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Là thành phẩn chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.
+ NaCl có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu dẫn đến làm cho vi khuẩn bị mất nước và chết.
+ Dùng muối để ướp thực phẩm sống như tôm, cá,… để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.
+ Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.
+ Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
- Trong y tế
+ Muối sodium chloride dùng để sát trùng vết thương rất tốt.
+ Dùng để trị cảm lạnh, pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.
+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
+ Muối có tác dụng khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,…
- Trong đời sống gia đình
+ Giúp rửa sạch ống thoát bồn rửa chén bát
+ Hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng, lau chùi chảo gang dính mỡ dễ dàng.
+ Gột rửa hết các vết dơ của mồ hôi, vết máu trên quần áo
+ Trị viêm họng
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen, liên kết nào trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ? Giải thích.
Tham khảo:
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen liên kết π trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ. Do liên kết π kém bền nên dễ bị phá vỡ phi tham gia phản ứng cộng
Liên kết pi (trong các liên kết đôi, liên kết ba). Vì nó kém bền, dễ bị đứt gãy hơn.
Sơ đồ phản ứng Mg và axit clohidric tạo ra Mg clorua và hidro như sau: a) Viết phương trình phản ứng b) Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau c) Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau d) Phân nào biến đổi ,phân tử nào tạo ra
Những nhận xét nào sâu đây đúng:
a, Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử trở lên lien kết với nhau
b, Phân tử của hợp chất bao giờ cũng gồm từ 2 nguyên tử khác loại trở lên liên kết với nhau
c,Trong phản ứng hóa học, nguyên tử được bảo toàn
d, Trong phản ứng hóa học phân tử bảo toàn.
Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, N2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?
- Giá trị năng lượng liên kết của:
+ F – F trong phân tử F2: 159 kJ mol-1
+ N = N trong phân tử N2: 418 kJ mol-1
⟹ Năng lượng liên kết của F – F < N = N.
⟹ Liên kết của N2 bền hơn F2.
- Vậy phản ứng giữa F2 với H2 thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn) so với phản ứng giữa N2 với H2.
1/Để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử đơn chất, người ta dựa vào
A. số lượng nguyên tử trong phân tử.
B. nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
C. hình dạng của phân tử.
D. phân tử khối.
2/“Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử(1), nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn (2)”Nhận định nào sau đây đúng?
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) sai, (2) đúng.
C. (1), (2) đều đúng và (1) giải thích cho (2).
D. (1), (2) đều đúng và (1) không giải thích cho (2).
3/Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit có đặc điểm giống nhau là
A. Phân tử gồm 3 nguyên tử thuộc 3 nguyên tố liên kết với nhau.
B. Phân tử gồm 3 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố liên kết với nhau.
C. Phân tử gồm 4 nguyên tử thuộc 3 nguyên tố liên kết với nhau.
D. Phân tử gồm 4 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố liên kết với nhau.
4/Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? (O = 16)
A. Ca. (Ca= 40)
B. Fe. (Fe = 56)
C. Br. (Br = 80)
D. Mg. (Mg = 24)
5/Thể tích mol của chất khí là
A. thể tích của chất lỏng.
B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó.
C. thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
D. thể tích chiếm bởi N nguyên tử của chất khí đó.
6/Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
B. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
C. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
D. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Mik đg cần gấp !
Mong mn giúp đỡ !
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H 2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trg phân tử nào được tạo ra?
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử H 2 và trong phân tử CuO bị tách rời, liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nước tạo ra.