Vì sao các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương đặc biệt quan tâm tới Biển Đông và các đảo, quần đảo trên Biển Đông?
khu vực là nằm ở phía Đông Nam của Châu Á, là khu vực nằm giữa bán đảo Ấn Trung và quần đảo Mã Lai, năm giữa Châu Á và Châu Đại Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương... Với vị trí giáp biển và đồi núi như vậy, đây được xem là khu vực giao thương giữa nền kinh tế, chính trị của phương Đông và phương Tây
a) Xác định tên khu vực được nhắc đến trong đoạn trích trên.
b) Khái quát vài nét về: Khí hậu, Sông ngòi, Cảnh quan, Khoáng sản của khu vực này.
c) Nêu tên 01 quốc gia và thủ đô của quốc gia đó trong khu vực đã được nhắc ở đoạn tư liệu.
Em đang cần gấp ấy ạ mn giúp em với:<<<
Vì sao Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Tham khảo:
- Biển Đông là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Các nước giáp ranh biển Đông đều có các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động trên vùng biển này.
Các cảng biển lớn trên Biển Đông là điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa quan trọng như cảng: Xin - ga - po, Ku - an - tan, Ma - ni - la, Đà Nẵng, Hồng Công...
- Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số khu cực Châu Á - Thái Bình Dương. Các nước Đông Nam Á ven biển đang được hưởng lợi ích trực tiếp từ Biển Đông trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về Biển Đông. Theo em, Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào đối với các nước trong khu vực?
Tham khảo:
- Biển Đông là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Các nước giáp ranh biển Đông đều có các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động trên vùng biển này.
Các cảng biển lớn trên Biển Đông là điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa quan trọng như cảng: Xin - ga - po, Ku - an - tan, Ma - ni - la, Đà Nẵng, Hồng Công...
- Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số khu cực Châu Á - Thái Bình Dương. Các nước Đông Nam Á ven biển đang được hưởng lợi ích trực tiếp từ Biển Đông trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
Trình bày về sự tác động của Biển Đông đối với sự phát triển của các quốc gia ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Biển Đông có nguồn tài nguyên phong phú, tạo thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế biển. Tuy nhiên, các nguồn tài nguyên trong Biển Đông thường phân bố trên diện rộng, có liên quan đến lợi ích của nhiều quốc gia. Điều này đã đặt ra một số vấn đề cần quan tâm, như: sự khai thác quá mức một số loại tài nguyên; ô nhiễm môi trường biển; khai thác trong các vùng biển chồng lấn,…
Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì
A. Có nhiều biển xen kẽ các đảo
B. Nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ
C. Cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương
D. Có trên một vạn đảo lớn nhỏ
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
A. 13 quốc gia B. 14 quốc gia
C. 11 quốc gia D. 12 quốc gia
Câu 3 ASEAN được thành lập năm nào?
A. 8/8/1967 B. 7/7/1976
C. 8/8/1976 D. 7/8/1967
Câu 4: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm:
A. Vùng trời, đất liền và hải đảo B. Đất liền và hải đảo, vùng biển
C. Vùng biển, vùng trời, vùng đất D. Hải đảo, vùng biển, vùng trời
Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên B. Lào Cai
C. Lạng Sơn D. Hà Giang
Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13 B. 15
C. 17 D. 19
Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?
A. 2 bộ phận B. 4 bộ phận
C. 6 bộ phận D. 8 bộ phận
Câu 9: Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng?
A. 3000 B. 4000
C. 5000 D. 6000
Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là
A. Bôxit. B. Sắt.
C. Apatit. D. Đồng.
Câu 11: Đảo lớn nhất nước ta là đảo nào dưới đây?
A. Phú Qúy B. Cát Bà
C. Phú Quốc D. Cồn Cỏ
Câu 12: Các nước Đông Nam Nam Á có những lợi thế gì để thu hút sự chú ý của các nước đế quốc?
A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có
C. Vị trí cầu nối và nguồn lao động dồi dào
D. có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất
Câu 13: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc B. Mi-an-ma
C. Lào D. Thái Lan
Câu 14: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là
A. Nguồn lao động dồi dào B. Dân số trẻ
C. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào D. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 15: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài:
A. 4936 km B. 4639 km
C. 3649 km D. 3946 km
Câu 16: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:
A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa. B. Lý Sơn và Trường Sa.
C. Hoàng Sa và Trường Sa. D. Trường Sa và Côn Đảo.
Câu 17: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh:
A. Quảng Bình B. Quảng Trị
C. Thừa Thiên Huế D. Quảng Nam
Câu 18: Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?
A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.
B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
Câu 19: Tam giác tăng trưởng Xi-giô-ri là nơi phát triển kinh tế của 3 nước là:
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
B. Thái lan, Myanmar, Lào
C. Malaysia, Indonesia, Singapore
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Malaysia
Câu 20: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Nguyên tắc hợp tác ngày càng toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế
B. Nguyên tắc tự nguyện, các quốc gia tự nguyện tham gia vào liên kết khu vực.
C. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Nguyên tắc tự do, các quốc gia tự do trao đổi tất cả các lĩnh vực với nhau.
Câu 21: Địa hình nước ta đa dạng, phổ biến và quan trọng nhất là:
A. Cao nguyên. B. Sơn nguyên.
C. Đồng bằng. D. Đồi núi.
Câu 22: Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta:
A. Trở ngại về giao thông. B. Có nhiều lũ quét, xói mòn đất.
C. Thường xảy ra trượt lở đất. D. Có nguy cơ phát sinh động đất.
Câu 23: Nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh.
B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 24: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam. D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Câu 25: Sông nào không nằm trong hệ thống sông ngòi Đông Nam Á?
A. sông Hồng B. sông Trường Giang
C. sông A-ma-dôn D. sông Mê Kông
Câu 26: Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á là nhờ
A. được bao bọc bởi nhiều biển và đại dương.
B. khu vực giáp biển và có gió mùa hoạt động
C. diện tích rừng rộng lớn.
D. có các dòng biển nóng chảy ven bờ.
Câu 27: Nét tương đồng của người dân Đông Nam Á không thể hiện qua?
A. Chung 1 tôn giáo B. Trồng lúa nước
C. Dung trâu bò làm sức kéo D. Dùng gạo làm lương thực chính
Câu 28: Các nước Đông Nam Á đang thực hiện quá trình kinh tế nào?
A. Toàn cầu hóa B. Điện khí hóa
C. Công nghiệp hóa D. Tự động hóa
Câu 29: Hiện nay, ASEAN gồm bao nhiêu thành viên?
A. 8 B. 9
C. 10 D. 11
Câu 30: Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
A. Sinh vật. B. Địa hình.
C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển.
Tự luận:
Câu 1. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi.
Câu 2 .Tại sao trong quá tình hình thành và phát triển "Ổn định"luôn là mục tiêu quan trọng hàng đầu của Asean?
Câu 3. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
A. 13 quốc gia B. 14 quốc gia
C. 11 quốc gia D. 12 quốc gia
Câu 3 ASEAN được thành lập năm nào?
A. 8/8/1967 B. 7/7/1976
C. 8/8/1976 D. 7/8/1967
Câu 4: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm:
A. Vùng trời, đất liền và hải đảo B. Đất liền và hải đảo, vùng biển
C. Vùng biển, vùng trời, vùng đất D. Hải đảo, vùng biển, vùng trời
Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên B. Lào Cai
C. Lạng Sơn D. Hà Giang
Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13 B. 15
C. 17 D. 19
Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
hãy cho biết vị trí địa lí khu vực Đông Nam ?
A/ Hai khu vực là Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo .
B/ Ba khu vực là Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo và biển .
C/ Bốn khu vực là Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo và biển , đất .
D/ Hai khu vực là Đông Nam Á lục địa và biển .
B/ Ba khu vực là Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo và biển .
Giải thích tầm quan trọng chiến lược về kinh tế và chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
THAM KHẢO!!!!
- Tầm quan trọng chiến lược về kinh tế của Biển Đông:
+ Với vị trí chiến lược quan trọng và nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, Biển Đông vừa là cửa ngõ giao thương quốc tế, vừa tạo điều kiện thuận lợi để các quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp có thể phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, với những ngành mũi nhọn như: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản; vận tải hàng hải và du lịch biển.
+ Nhiều nước ở khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á, như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Inđônêxia, Xingapo, Việt Nam,... có nền kinh tế gắn liền với các con đường thương mại, hệ thống cảng biển và nguồn tài nguyên trên Biển Đông.
+ Biển Đông được coi là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á với một khối lượng lớn hàng hoá vận chuyển quốc tế qua đây. Khoảng hơn 90% lượng vận tải thương mại của thế giới thực hiện bằng đường biển và 45 % trong số đó phải đi qua vùng Biển Đông.
- Tầm quan trọng chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông:
+ Trong lịch sử, Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn, đồng thời là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn hoá như: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa…. Vì vậy, các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của thế giới. Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông cũng xuất hiện từ sớm và khá phức tạp.
+ Hiện nay, Biển Đông có vị trí địa - chính trị quan trọng đối với các quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Khi giao thương trên biển phát triển, sự phụ thuộc của các quốc gia vào các tuyến đường biển đi qua Biển Đông ngày càng lớn hơn. Vì thế, an ninh trên Biển Đông sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích an ninh, chính trị và sự thịnh vượng về mặt kinh tế của khu vực, trong đó có Việt Nam.
Câu 4. Vì sao khu vực Động Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng? A. Nằm giáp Trung Quốc. B. Nằm giáp Án Độ. C. Tiếp giáp với khu vực châu Á gió mùa. D. Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Biển Đông có vị trí chiến lược như thế nào trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Biển Đông là một trong các khu vực có tầm quan trọng chiến lược đối với các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương nói riêng và các quốc gia khác trên thế giới nói chung. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông huyết mạch nối liền Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương; Châu Âu - Châu Á; Trung Đông - Châu Á.