a) Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
4FeS2 (s) + 11O2 (g) → 2Fe2O3 (s) + 8SO2 (g)
Biết nhiệt tạo thành ΔrH0298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol,
-825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol.
Có các phản ứng sinh ra khí SO2
( 1 ) 4 F e S 2 + 11 O 2 → 2 F e 2 O 3 + 8 S O 2
( 2 ) S + O 2 → S O 2 ( 3 ) C u + 2 H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + S O 2 + H 2 O
( 4 ) N a 2 S O 3 + H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + S O 2 + H 2 O
Các phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong công nghiệp là
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (2) và (4).
D. (1), (2) và (3).
Quá trình lên men rượu vang xảy ra phản ứng hóa học sau
C6H12O6(s) ----> 2C2H5OH(1)+2CO2(g)
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s) C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274kJ/mol: 277,69 kJ/mol 393,51kJ/mol
b, Tính lượng nhiệt tòa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nhỏ (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn
b) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất N2O4 (g) CO (g) N2O (g) CO2 (g)
ΔrH0
298 (kJ/mol) 9,16 -110,50 82,05 -393,50
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: N2O (g) + 3CO(g) ® N2O(g) + 3CO2(g)
\(N_2O_4+3CO->N_2O+3CO_2\\ \Delta_rH^o_{298}=82,05+3\left(-393,50\right)-\left(9,16+3\left(-110,50\right)\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-776,11kJ\)
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)
Những phát biểu sau dưới đây là đúng?
A. Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ.mol-1.
B. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -184,6 kJ.
C. Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ.mol-1.
D. Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ.
A. Sai vì đó là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl
B. Đúng vì (*) là phản ứng tỏa nhiệt nên enthalpy mang giá trị âm
C. Đúng vì nhiệt tạo thành tỉ lệ với số mol chất tạo thành, đây là phản ứng tỏa nhiệt nên mang giá trị âm
D. Sai vì phản ứng (*) ứng với 2 mol
=> Đáp án B, C đúng
Câu 30: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):
C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(g)
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào bảng nhiệt tạo thành của hợp chất và dựa vào dựa vào bảng năng lượng liên kết.
Biết nhiệt tạo thành của C3H8(g); CO2(g) và H2O(g) lần lượt là : 105,00; 393,50 và 241,82 kJ/mol.
Biết EC-H = 418 kJ/mol; EC-C = 346 kJ/mol; EO=O = 494 kJ/mol; EC=O = 732 kJ/mol và EO-H = 459 kJ/mol.
b) So sánh hai giá trị đó và nếu có sự khác biệt, hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó ?
4FeS2+11O2------> 2Fe2O3+8SO2
a,Nếu lấy 100kg FeS2 thì sau phản ứng thu được bao nhiêu kg SO2?
b,Tính Vkk(đktc) cần cho phản ứng
c,Số kg chất rắn thu được
\(n_{FeS_2}=\dfrac{10^5}{120}\left(mol\right)\)
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^0}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(n_{SO_2}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^5}{120}=\dfrac{10^5}{60}\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=\dfrac{10^5}{60}\cdot64=1.06\cdot10^5\left(g\right)=106\left(kg\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot\dfrac{11}{4}\cdot\dfrac{10^5}{120}\cdot22.4=256666\left(l\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{10^5}{240}\cdot160=0.6\cdot10^5\left(g\right)=90\left(kg\right)\)
a) Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{100}{120}=\dfrac{5}{6}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{5}{3}\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow m_{SO_2}=\dfrac{5}{3}\cdot64\approx106,67\left(kg\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{11}{4}n_{FeS_2}=\dfrac{55}{24}\left(kmol\right)=\dfrac{6875}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{6875}{3}\cdot22,4=\dfrac{154000}{3}\left(l\right)\)
Mà Oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{\dfrac{154000}{3}}{20\%}\approx256666,7\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeS_2}=\dfrac{5}{12}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{5}{12}\cdot160=66,67\left(kg\right)\)
a) nFeS2=\(\dfrac{100}{120}=\dfrac{5}{6}\left(mol\right)\)
+nSO2=2nFeS2=\(\dfrac{5}{3}\)(mol)
+mSO2=\(\dfrac{5}{3}\).64 ≈ 106,6(Kg)
b)+nO2=2,75nFeS2=\(\dfrac{55}{24}\left(mol\right)\)
VO2=\(\dfrac{55}{24}.22,4\approx51,3\left(lit\right)\)
c) nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFeS2=\(\dfrac{5}{12}\)(mol)
+mFeSO3=\(\dfrac{5}{12}.178=74,1\left(Kg\right)\)
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
d) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol ethane. Biết nhiệt tạo thành
chuẩn của C2H6 (l), CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -84,7 kJ/mol, -393,5 kJ/mol và -285,8
kJ/mol.
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2->2CO_2+3H_2O\\ \Delta_rH^o_{298}=2\left(-393,5\right)+3\left(-285,8\right)-\left(-84,7\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-1559,7kJ\)
Cho PTHH :
4 FeS 2 + 11 O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 8 SO 2
Cần đốt cháy bao nhiêu mol FeS 2 để thu được 64 gam SO 2 theo PTHH trên ?
A. 0,4 mol. B. 0,5 mol.
C. 0,8 mol. D. 1,2 mol.