\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2->2CO_2+3H_2O\\ \Delta_rH^o_{298}=2\left(-393,5\right)+3\left(-285,8\right)-\left(-84,7\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-1559,7kJ\)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2->2CO_2+3H_2O\\ \Delta_rH^o_{298}=2\left(-393,5\right)+3\left(-285,8\right)-\left(-84,7\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-1559,7kJ\)
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298
o = -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính
nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
a) Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
4FeS2 (s) + 11O2 (g) → 2Fe2O3 (s) + 8SO2 (g)
Biết nhiệt tạo thành ΔrH0298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol,
-825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol.
b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (C—H) = 418 kJ/mol, Eb (C—C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol
b) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất N2O4 (g) CO (g) N2O (g) CO2 (g)
ΔrH0
298 (kJ/mol) 9,16 -110,50 82,05 -393,50
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: N2O (g) + 3CO(g) ® N2O(g) + 3CO2(g)
d) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945
kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dưới đây bằng bao nhiêu?
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
A. -832 kJ. B. +832 kJ. C. -225 kJ. D. +225 kJ.
Đốt cháy hoàn toàn 1,00 gam khí C2H2 thu được CO2(k) và H2O(l) giải phóng 50,01 kJ. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol khí C2H2, từ đó cho biết vì sao C2H2 được sử dụng trong đèn xì hàn cắt kim loại mà không dùng mêtan.
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biết Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/mol
c) Tính biến thiên enthanpy của phản ứng tạo thành ammonia (sử dụng năng lượng liên kết).
Cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt và vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản
ứng 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g)
Liên kết Eb (kJ/ mol)
H – N 386
H – H 436
N ≡ N 945
Quá trình lên men rượu vang xảy ra phản ứng hóa học sau
C6H12O6(s) ----> 2C2H5OH(1)+2CO2(g)
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s) C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274kJ/mol: 277,69 kJ/mol 393,51kJ/mol
b, Tính lượng nhiệt tòa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nhỏ (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn