Lệnh nào sau đây làm kích thước nhân vật to lên?
Em hãy quan sát các lệnh trong Bảng 1 và cho biết lệnh nào có thể làm nhân vật thay đổi màu sắc, lệnh nào làm nhân vật thay đổi kích thước.
Để thay đổi màu sắc ta dùng lệnh:
Để thay đổi màu sắc ta dùng các lệnh:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên sinh vật? *
1 điểm
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân thực, đều có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân sơ, đều có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân thực, thường có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân sơ, thường có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân sơ, đều có kích thước hiển vi.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật nhân sơ, đều có kích thước hiển vi.
Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
Đáp án A
A. →đúng. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm → tăng kích thước.
B. →sai. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau → kích thước ổn định.
C. →sai. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng → kích thước giảm mạnh.
D. →sai. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng → kích thước giảm
Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
A → đúng. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm à tăng kích thước.
B → sai. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau à kích thước ổn định.
C → sai. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng à kích thước giảm mạnh.
D → sai. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng à kích thước giảm.
Vậy: A đúng.
Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
A à đúng. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm à tăng kích thước.
B à sai. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau à kích thước ổn định.
C à sai. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng à kích thước giảm mạnh.
D à sai. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng à kích thước giảm.
Vậy: A đúng.
Lệnh nào sau đây dùng để thay đổi kích thước nét vẽ trong LOGO?
A. Setpensize n
B. Setcolor n
C. Pencolor n
D. Setpen n
Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?
A. Tăng khả năng sinh sản của con cái
B. Tăng mật độ
C. Gia tăng tỷ lệ tử vong
D. Gia tăng vật ăn thịt
Đáp án cần chọn là: A
Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.