Tính áp lực do khí quyển tác dụng lên một mặt bàn có kích thước 60 cm x 120 cm. Để tạo ra một áp lực tương tự, ta phải đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng bao nhiêu?
Một khối kim loại có kích thước 20 x 40 x 5 cm được đặt trên một mặt bàn nằm ngang theo mặt 20 x 40 cm tác dụng lên khối kim loại một lực 50N the hướng của trọng lực. Hãy tính áp suất của khối kim loại gây lên mặt bàn, biết trọng lượng riêng của kim loại là 80000N/m2.
Diện tích mặt bị ép:
\(S=20\cdot40=800cm^2=0,08m^2\)
Áp suất khối kim loại tác dụng lên mặt bàn:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{50}{0,08}=625Pa\)
Khối lượng khối kim loại:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{F}{10}=5kg\)
Thể tích khối kim loại:
\(V=20\cdot40\cdot5=4000cm^3=4\cdot10^{-3}m^3\)
Khối lượng riêng của vật:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{5}{4\cdot10^{-3}}=1250\)kg/m3
Một vật có hình lập phương có cạnh 10cm và khối lượng 1200g được đặt trên mặt bàn ngang a) kể tên các lực chịu tác dụng lên vật và biểu diễn lực đó. Biết tỉ lệ xích tương ứng 6N b) Tính áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn
a,-lực ma sát nghỉ
- lực ma sát trượt
- Trọng lực của một vật có khối lượng 1,2kg (tỉ xích 1cm ứng với 6N)
Vật có khối lượng 1,2kg
Ta suy ra trọng lực của vật có độ lớn P=10.m=10.1,2=12N
Trọng lực của vật được biểu diễn như sau:
|
_ |__|=6N
|
_
\(\downarrow\)
\(\overrightarrow{P}\)
b,áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn là:
F=0,1.12=0,12N
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{0,12}{\left(0,1\right)^2}=12\)(N/\(m^2\))
2. Một vật khối lượng 5kg có dạng hình hộp chữ nhật có số đo các cạnh là 20cm, 30cm, 50cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. a) Tính áp lực do vật tác dụng lên mặt bàn. b) Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất do hộp tác dụng lên mặt bàn.
Câu 8. Một vật có khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp.
tk
Trọng lượng của vật là :
P = 10m = 10 * 0,84 = 8,4 (N)
Trong trường hợp này thì trọng lượng của vật chính là áp lực mà vật tác dụng lên mặt đất => P = F
Áp dụng công thức p = F/s
=> Để vật tạo ra áp suất lớn nhất thì s nhỏ nhất
Mà s nhỏ nhất là 5 * 6 = 30 (cm2) hay 0,003 m2
Vậy áp suất lớn nhất mà vật có thể tác dụng lên mặt đất là :
p = F/s = 8,4 : 0,003 = 2800 (pa)
Đáp số : 2800 Pa
\(S=5\cdot6=30cm^2=30\cdot10^{-4}m^2\)
\(F=P=10m=10\cdot0,84=8,4N\)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{8,4}{30\cdot10^{-4}}=2800Pa\)
Hai TH còn lại làm tương tự
một vật có khối lượng là 1kg ở trên mặt bàn a,hãy biểu diễn các lực tác dụng lên mặt bàn b,tính áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn biết diện tích bằng vật tiếp xúc với mặt bàn là 10cm2
Áp lực vật chính là trọng lượng vật tác dụng lên mặt bàn.
Áp lực tác dụng lên vật là:
\(F=P=10m=10\cdot1=10N\)
Áp suất vật tác dụng lên mặt bàn:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10}{10\cdot10^{-4}}=10^4Pa\)
một hình hộp chữ nhật có kích thước là 50 cm x 20 cm x 10 cm được đặt lên bàn nằm ngang biết trọng lượng của hình hộp chữ nhật đó là P = 890 N áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Thể tích hình hộp: \(V=50\cdot10^{-2}\cdot20\cdot10^{-2}\cdot10\cdot10^{-2}=0,01m^3\)
Trọng lượng riêng của vật: \(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{890}{0,01}=89000\)N/m3
Áp suất vật:
+Áp suất nhỏ nhất khi diện tích bị ép là lớn nhất:
\(p_{min}=\dfrac{F}{S_{max}}=\dfrac{890}{50\cdot10^{-2}\cdot20\cdot10^{-2}}=8900Pa\)
+Áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép là nhỏ nhất:
\(p_{max}=\dfrac{F}{S_{min}}=\dfrac{890}{20\cdot10^{-2}\cdot10\cdot10^{-2}}=44500Pa\)
Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm, 15cm, 20cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật là 5kg. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt bàn.
Vì vật có hình dạng là 1 hình chữ nhật
Nên ta cũng lần lượt có các diện tích các mặt lớn nhất là 20.20=400(cm^2)=0,04(m^2) và diện tích các mặt nhỏ nhất là 20.15=300(cm^2)=0,03(m^2)
Áp suất nhỏ nhất mà vật có thể tác dụng lên mặt bàn
\(p_{min}=\dfrac{P}{s_{max}}=\dfrac{10m}{s_{max}}=\dfrac{10\cdot5}{0,04}=1250\left(Pa\right)\)
Áp suất lớn nhất mà vật có thể tác dụng lên mặt bàn
\(p_{max}=\dfrac{P}{s_{min}}=\dfrac{10m}{s_{min}}=\dfrac{10\cdot5}{0,03}=\dfrac{5000}{3}\left(Pa\right)\)
Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:
F1 = F2 = F3 = P = 10.m = 0,84.10 = 8,4 N
Trường hợp 1: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 6cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 6cm x 7cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 7cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau
Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Trọng lượng của vật:
\(P=10m=10\cdot0,84=8,4N\)
Áp lực tác dụng trong cả ba trường hợp đều bằng trọng lực nên:
\(F_1=F_2=F_3=P=8,4N\)
Trường hợp 1:
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn nằm ngang
\(S_1=5\cdot6=30\left(cm^2\right)=0,003\left(m^2\right)\)
Áp suất vật tác dụng lên là:
\(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=2800Pa\)
Trường hợp 2:
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn nằm ngang
\(S_2=5\cdot7=35\left(cm^2\right)=0,0035\left(m^2\right)\)
Áp suất tác dụng lên là:
\(p_2=\dfrac{F_2}{S_2}=\dfrac{8,4}{0,0035}=2400Pa\)
Trường hợp 3:
Diện tích tiếp xúc là:
\(S_3=6\cdot7=42\left(cm^2\right)=0,0042\left(m^2\right)\)
Áp suất tác dụng lên là:
\(p_3=\dfrac{F_3}{S_3}=\dfrac{8,4}{0,0042}=2000Pa\)
Nhận xét:
- Mặt có diện tích tiếp xúc lớn sẽ sinh ra áp suất nhỏ
- Mặt có diện tích tiếp xúc nhỏ sẽ sinh ra áp suất lớn
Ta thấy:
\(S_1< S_2< S_3\left(0,003< 0,0035< 0,0042\right)\)
\(\Rightarrow p_1>p_2>p_3\left(2800>2400>2000\right)\)