Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.
Cho 20,4g Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,84g H2SO4 theo sơ đồ sau:
Al2O3+H2SO4-> Al2(SO4)3+H2O
a.Tính khối lượng chất dư
b.Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 tạo thành theo 2 cách
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,84}{98}=0,8mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,2 0,6 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).98=19,6g\)
Cách 1:\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\)
Cách 2:
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{Al_2O_3}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2O}\)
\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=20,4+58,8-10,8=68,4g\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,2 0,6 ( mol )
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
n H2SO4=\(\dfrac{10\%.490}{2+32+16.4}=0,5mol\)
n Al2O3 =\(\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
bđ 0,1............0,5
pư 0,1............0,3..................0,1
spu 0 ................0,2................0,1
=> sau pư gồm H2SO4 dư , Al2(S04)3 và H2O
m H2SO4 dư = \(0,2.\left(2+32+16.3\right)=19,6g\)
m Al2(SO4)3 = \(0,1\left(27.2+32.3+16.4.3\right)=34,2g\)
m dd = \(490+10,2=500,2g\)
% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{500,2}.100\sim6,84\%\)
% H2SO4 dư = \(\dfrac{19,6}{500,2}.100\sim3,92\%\)
b. Cho axit sunfuric (H2SO4) phản ứng vừa hết với 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3); tạo ra Al2(SO4)3 và nước. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng và khối lượng muối (Al2(SO4)3) thu được
\(n_{Al2O3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,2 0,6 0,2
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.3}{1}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,6.1}{3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat
( Al2(SO4)3 ) và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính số mol H2SO4 cần dùng và khối lượng của Al2(SO4)3 thu được
c) Tính khối lượng Al2O3 cần dùng cho phản ứng trên
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
1 3 1 3
0,03 0,1 0,03
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,03 . 342
= 10,26 (g)
c) Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,03 . 102
= 3,06 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho các ứng dụng sau đây?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da
(2) dùng công nghiệp giấy
(3) chất làm trong nước
(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
ĐÁP ÁN A
Cho các ứng dụng sau đây ?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (2) dùng công nghiệp giấy.
(3) chất làm trong nước. (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(2) dùng công nghiệp giấy.
(3) chất làm trong nước.
(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
ĐÁP ÁN A
Cho các ứng dụng sau đây?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da (2) dùng công nghiệp giấy
(3) chất làm trong nước (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
Cho 7.8 gam Al(OH)3 tác dụng vừa đủ vơí H2SO4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4? Tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng?
PTHH: \(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15mol\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)