tinh pH của dung dịch chứa 0,8g NaOH trong 400ml
trộn lẫn 400ml dung dịch NAOH 0,5M VÀO 100ml dd NAOH 20% (d=1,25g/ml) . Tinh nồng độ các ion trong dung dịch thu được
m NaOH=\(\dfrac{20\cdot\left(100\cdot1.25\right)}{100}=25g\)
=>nNaOH=25/40=0.625 mol
Sau khi thêm 400ml dung dịch NaOH 0,5M :
nNaOH= 0.4*0.5=0.2 mol
NaOH ------------> Na+ + OH-
=>nOH- =nNa+= 0.2+0.625=0.825 mol
=>[Na+] =[OH-] = 0.825/0.5=1.65 M.
Tính pH của dung dịch chứa 1.46g HCL trong 400ml
Ta có : nHCL= 1,46/36,5 = 0,04 mol
-> CM HCL = 0,04/0,4 = 0,1 M
HCL ---> H+ + Cl-
0,1M -----> 0,1M
=> pH = -log [ H+ ] = -log [ 0,1] = 1
Trong 400ml của một dung dich có chứa 120g NaOH
1) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
2) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1gam/mol
1) nNaOH =120/40=3(mol)
CM(NaOH)=3/0,4=7,5 M
2) Nếu câu hỏi là NaOH 0,1 M
nNaOH=7,5.0,2=1,5(mol)
Số lít nước trong dung dịch: 1,5/0,1=15 (l)
=> Lượng nước cần thêm vào : 15 - 0,2=14,8 (l)=14800 ml
5. Trộn 400ml dung dịch H2SO4 0,002M với 600ml dung dịch NaOH 0.001M.Tính pH của dụng sau phản ứng
nH2SO4 = 0,002.0,4 = 0,0008 mol=> nH+ = 0,0016 moll
nNaOH = 0,001.0,6 = 0,0006 mol = nOH-
H+ + OH- → H2O
=> H+ dư = 0,0016 - 0,0006 = 0,001 mol
V dung dịch = 400 + 600 = 1000 ml = 1 lít
=> [H+] = \(\dfrac{0,001}{1}\)= 10-3 => pH = 3
Cho dung dịch CuSO4 có chứa 64g CuSO4 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH a.Viết phương trình hoá học xảy ra b.Tính khối lượng kết tủa thu được c.tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) Theo PTHH : $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{64}{160} = 0,4(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,4.98 = 39,2(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,8(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
Tính pH của các dung dịch sau :
1/ 400ml dung dịch hòa tan 0,16g NaOH.
2/ Hòa tan 1,46g khí HCl vào nước được 400ml dung dịch.
3/ Hòa tan 8g NaOH vào nước được 200ml dung dịch.
nNAOH = 0.16/40 = 0.004 (mol)
pOH=nNAOH / V=0.004/0.4=0.01= 10 mũ (- 2)
ph=14-2=12
Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
nOH-= 0,03 mol; nBa2+ = 0,01 mol
nH+ = 0,035 mol; nSO4(2-) = 0,015 mol
H+ + OH- → H2O
0,035 0,03
nH+ dư = 5.10-3 mol; [H+] dư = 5.10-3/0,5 = 0,01 suy ra pH = 2
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch
NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A
\(C_{M_{HCl}}=a\left(M\right),C_{M_{H_2SO_4}}=b\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=a\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.4\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(a..........a.........a\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2b............b..........b\)
\(n_{NaOH}=a+2b=0.2\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{muối}=58.5a+142b=12.95\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\left[H^+\right]=0.1+0.05\cdot2=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=0.1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0.05\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=-log\left(0.2\right)=0.7\)
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)