Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại:
a) \( - 15{x^2}{y^2}\) chia cho \(3{x^2}y\);
b) \(6xy\) chia cho \(2yz\);
c) \(4x{y^3}\) chia cho \(6x{y^2}\).
Tìm các số nguyên để phép chia sau là phép chia hết : x^2 +2x^2 +15 chia hết cho x+3
Tìm các số nguyên để phép chia sau là phép chia hết : x^2 +2x^2 +15 chia hết cho x+3
Ta có: \(x^2+2x^2+15=3x^2+15\)
Thực hiện phép chia, ta được:
Suy ra để \(x^2+2x^2+15\) chia hết cho x + 3 thì - (9 - y)x + (15 - 3y) = 0
Hay - (9 - y)x = 15 - 3y
Khi đó \(x=\dfrac{15-3y}{-9+y}\) hay \(\left(15-3y\right)⋮\left(-9+y\right)\)
Hay \(\left[\left(15-3y\right)-3\left(-9+y\right)\right]⋮\left(-9+y\right)\)
Hay \(42⋮\left(-9+y\right)\)
Khi đó (-9 + y) ϵ Ư(42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6; 7; -7; 14; -14; 21; -21; 42; -42}
Xét bảng
-9 + y | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 | 7 | -7 | 14 | -14 | 21 | -21 | 42 | -42 |
y | 10 | 8 | 11 | 7 | 12 | 6 | 15 | 3 | 16 | 2 | 23 | -5 | 30 | -12 | 51 | -33 |
\(x=\dfrac{15-3y}{-9+y}\) | -15 | 9 | -9 | 3 | -7 | 1 | -5 | -1 |
-33/7 (loại) |
-9/7 (loại) | -27/7 (loại) | -15/7 (loại) | -25/7 (loại) | -17/7 (loại) | -23/7 (loại) | -19/7 (loại) |
Vậy để \(x^2+2x^2+15\) chia hết cho x + 3 thì x ϵ {-15; 9; -9; 3; -7; 1; -5; -1}
mấy bài dưới đây mình chưa được cô dạy cách trình bày cho nên nhờ mấy bạn tí nha ! ( ở trong đề cương và mai cô mình kiểm tra )
Bài 1 : Tìm các STN x sao cho
a) 5 chia hết cho x+1
b) 10 chia hết cho (2.x+1)
c)2.x+5 chia hết cho x+1
d) x+13 chia hết cho x+!
e) 2.x+18 chia hết cho 2.x+3
Bài 2 : a) x.y=11
b) (2.x+1).(3.y-2)=12
Bài 3 : Một phép chia có số bị chia là 77 , số dư là 7.Tìm số chia và thương của phép chia đo !
Cảm ơn nha , các nhanh các tốt , lm đc nào cx đc nhé :))
1. hãy tìm tất cả các mũ của 56
2. giải thích tại sao không tính lũy thừa
22+ 23+24+25 chia hết cho 3?
3. tìm các số tự nhiên x,y biết :
(2x + 1) . (y - 3) = 10
4. tìm số chia của 1 phép chia biết số bị chia bằng 236, số dư bằng 15 và số chia là số có 2 chữ số
mong mn giúp mình ^^
Giả xử x, y là các số nguyên dương sao cho x2+y2+6 chia hết cho xy. Tìm thương của phép chia x2 + y2 + 6 cho xy.
-.- 0 là số 0 ấy đùa chứ đề bị ngu hả?
x^2 +y^2 +6 chia hết thì dư 0 :v
Tìm thương của phép chia $x^2+y^2+6$ cho $xy$. - Đại số - Diễn đàn Toán học
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.
10 : 2 11 : 2 | 22 : 2 13 : 2 | 14 : 2 25 : 2 | 36 : 2 17 : 2 | 58 : 2 29 : 2 |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
a, 10:2 = 5 (Phép chia hết)
22: 2= 11 (Phép chia hết)
14:2=7 (Phép chia hết)
36:2= 18 (Phép chia hết)
58:2= 29 (Phép chia hết)
11:2=5 (dư 1)
13:2=6 (dư 1)
25:2= 12 (dư 1)
17:2= 8 (dư 1)
29:2= 14 (dư 1)
b, Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số 0;2;4;6;8
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số 1;3;5;7;9
Câu 1: Tìm các cặp số tự nhiên x ; y biết :
a) (3x - 2).(2y - 3) = 1
b) (2x +1) ( y – 3 ) = 10
Câu 2:
a) Tìm số chia và thương của một phép chia biết số bị chia bằng 145 , số dư bằng 12 vàthương khác 1.
b) Tìm số chia và thương của một phép chia biết số bị chia bằng 155 , số dư bằng 12.
giải nhanh hộ mk ><
\(1,\\ a,\left(3x-2\right)\left(2y-3\right)=1\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}3x-2=1\\2y-3=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}3x-2=-1\\2y-3=-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\y=1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left(x;y\right)=\left\{\left(1;2\right);\left(\dfrac{1}{3};1\right)\right\}\)
\(b,\left(2x+1\right)\left(y-3\right)=10\)
Ta có bảng
\(2x+1\) | 1 | 2 | 5 | 10 | \(-1\) | \(-2\) | \(-5\) | \(-10\) |
\(y-3\) | \(10\) | \(5\) | \(2\) | \(1\) | \(-10\) | \(-5\) | \(-2\) | \(-1\) |
\(x\) | 1 | \(\dfrac{1}{2}\) | 2 | \(\dfrac{9}{2}\) | \(-1\) | \(-\dfrac{3}{2}\) | \(-3\) | \(-\dfrac{11}{2}\) |
\(y\) | 13 | 8 | 5 | 4 | \(-7\) | \(-2\) | 1 | 2 |
Vậy \(\left(x;y\right)=...\)
Cho 2 đa thức
A=98x+13x2+6x5-x6-26-12x^4
B=1-x-x3
a) tìm thương và dư của phép chia A cho B
b) C/m nếu x là số nguyên thì thương của phép chia là số chia hết cho 6
c) Tìm các giá trị nguyên của x để dư của phép chia bằng 0( chia hết ý)
a: \(A=m^6-6m^5+10m^4+m^3+98m-26\)
\(=m^6-m^4+m^3-6m^5+6m^3-6m^2+11m^4-11m^2+11m-6m^3+6m-6+17m^2+81m-20\)
\(=m^3-6m^2+11m-6+\dfrac{17m^2+81m-20}{m^3-m+1}\)
b: \(C=m^3-6m^2+11m-6=\left(m-1\right)\left(m-3\right)\left(m-2\right)\) luôn chia hết cho 6
b: Để đa thức dư bằng 0 thì 17m^2+81m-20=0
=>m=-5 hoặc m=4/17
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Gọi 2 số đó lần lượt là a và b
Theo đề bài ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\); \(\frac{a}{7}=\frac{b}{5}-4\) \(\left(a,b,\frac{a}{7},\frac{b}{5}\in Z;a,b>0\right)\)
\(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\Leftrightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\)
Thay \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\) ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{a}{3}-4\Leftrightarrow\frac{a}{7}=\frac{a-12}{3}\)
\(\Leftrightarrow3a=7a-84\)\(\Leftrightarrow4a-84=0\)
\(\Leftrightarrow-4a=-84\)
\(\Leftrightarrow a=21\)
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\Leftrightarrow b=\frac{5a}{3}\Leftrightarrow b=\frac{5.21}{3}=35\)
Vậy \(a=21;b=35\)
cho 2 số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ 2 bằng 3/5. nếu số thứ nhất chia cho 7, số thứ 2 chia cho 5 thì thương của phép chia cho 7 bé hơn thương của phép chia cho 5 là 4 đơn vị. tìm 2 số đó biết các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b =>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b
=>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35
Gọi số thứ nhất là a
Số thứ hai là b
Tỉ số a/b=3/5(gt)
=>5a=3b
=>5a-3b=0(*)
Số a chia 7 tức (1/7)*a
Số b chia 5 tức (1/5)*b
Lại có -(1/7)*a+(1/5)*b=4 (**)
Tưf (*)(**)=> a=21 b=35