Hãy nêu các tính chất của hình bình hành mà em đã biết.
a-Nêu các tính chất của mỗi khí Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi mà em biết .
b-Hãy trình bày cách phân biệt 3 bình khí đựng riêng biệt 3 khí : Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi
a TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như cácaxít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 KbCho 3 khí đi qua dung dịch Ca(OH)2
- Chất có tạo kết tủa là CO2
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
- Không hiện tượng là O2 và H2
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại qua tàn đóm đỏ
- Khí cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
- Khí cháy mạnh mẽ là O2.
Hãy vẽ một hình chữ nhật và một hình vuông mà diện tích mỗi hình bằng diện tích hình bình hành ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình bình hành, đã ghi trong hình vẽ.
hãy nêu các tính chất mà em biết về mỗi chất :khí oxi và khí cacbonic
* Khí oxi:
+ Tính chất vật lý:
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí , hóa lỏng ở −1830C. Oxi hóa lỏng có màu xanh nhạt
+ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với phi kim:
VD: Lưu huỳnh, phôtpho, Cacbon,.....
VD: S+O2---to-->SO2
- Tác dụng với kim loại:
VD: Fe, Al, K, Ca,.... ( trừ Ag, Au )
VD: 2Ca+O2---to-->2CaO
- Tác dụng với hợp chất:
VD: C2H4,CH4,....
VD: CH4+2O2---to--> CO2+2H2O
* Khí cacbonic
+ Tính chất vật lý:
- Cacbonic là chất khí vị hơi chua, không màu ở điều kiện nhiệt độ tự nhiên. Khi làm lạnh đột ngột CO2 ở dạng rắn gọi là băng khô. Băng khô không nóng chảy thành CO2 mà thăng hoa luôn.
+ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với nước:
VD: CO2+H2O→H2CO3
- Tác dụng với bazơ tan:
VD: CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tan:
VD: CO2+Na2O→Na2CO3
Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết?
Sắt:
Tính chất vật lí: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim.
Tính chất hóa học: tác dụng với oxi trong không khí
Đặc điểm là: mỗi hình chiếu thể hiện được 2 trong 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao
Chúc bạn học tốt!
Cho hình bình hành ABCD, với diện tích S và AB = a, AD = b. Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính theo a, b và S diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho.
Hình đa giác đó gồm hình bình hành ABCD, hình vuông ABMN, BHGC, CFED, DKJA.
S A B M N = S C D E F = a 2
S B H G C = S D K J A = b 2
Diện tích đa giác bằng :
S A B M N = S C D E F = a 2
S B H G C = S D K J A = b 2
Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết.
Các kim loại và nhiều chất khác có nhiệt độ nóng chảy xác định. Bảng sau cho biết một số nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
Nước và đường là hai chất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số tính chất vật lý của chúng:
Tính chất vật lý của nước:
Nước có dạng chất lỏng ở điều kiện phổ biến trên Trái Đất. Nước có màu trong suốt và không có mùi đặc trưng. Nước có khối lượng riêng cao, tức là khối lượng của một đơn vị thể tích nước lớn hơn so với nhiều chất khác. Nước có nhiệt dung riêng cao, tức là nước cần nhiều năng lượng để làm thay đổi nhiệt độ so với nhiều chất khác. Nước có điểm sôi và điểm đông đặc trưng. Điểm sôi của nước là 100 độ Celsius và điểm đông là 0 độ Celsius.Tính chất vật lý của đường:
Đường có dạng chất rắn ở điều kiện phổ biến. Đường có màu trắng hoặc vàng tùy thuộc vào loại đường. Đường có hương vị ngọt đặc trưng. Đường có khối lượng riêng cao, tương tự như nước. Đường có điểm nóng chảy và điểm sôi đặc trưng. Điểm nóng chảy của đường thường là khoảng 160-186 độ Celsius.Đây chỉ là một số tính chất vật lý cơ bản của nước và đường. Còn rất nhiều tính chất khác mà chúng ta có thể khám phá về chúng.
Cho hình bình hành ABCD, với diện tích S và AB = a, AD = b. Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính thep a, b cad S diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho ?
Cho hình bình hành ABCD, với diện tích S và AB = a, AD = b. Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính thep a, b cad S diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho ?
Hình đa giác đó gồm hình bình hành ABCD, hình vuông ABMN, BHGC, CFED, DKJA.
\(S_{ABMN}=S_{CDEF}=a^2\)
\(S_{BHGC}=S_{DKJA}=b^2\)