Cho A:hạt vàng,a:hạt xanh,B:hạt trơn,b:hạt nhăn.Xác định kết quả của các phép lai sau: a)P:AABB nhân aabb b)AaBb nhân aabb c)AABb nhân aaBb
a)P:AABB ( vàng, trơn) x aabb ( xanh,nhăn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% vàng,trơn)
b)P AaBb ( vàng,trơn). X aabb ( xanh,nhăn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
f1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 vàng,trơn:1 vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
c)P AABb ( vàng,trơn) x aaBb(xanh,trơn)
Gp. AB,Ab. aB,ab
F1: 1AaBB:2AaBb:1Aabb
kiểu gen:3A_B_:1A_bb
kiểu hình:3 vàng,trơn:1 vàng,nhăn
- Ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng gen B quy định quả tròn gen b quy định quả bầu dục . Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau .Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 từ 2 phép lai sau : a) Phép lai (P) Aabb × AaBB b) Phép lai (P) AaBb × aabb - Phép lai nào trong 2 phép lai phân tích ? Vì sao ? (Cíu mik với
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
- Ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng gen B quy định quả tròn gen b quy định quả bầu dục . Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau .Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 từ 2 phép lai sau : a) Phép lai (P) Aabb × AaBB b) Phép lai (P) AaBb × aabb - Phép lai nào trong 2 phép lai phân tích ? Vì sao ? (Cíu mik với m.n ơi mai mình thi rồii , mà mik ko biết làm câu này m.n giúp mik vs ạ )😥
Cho biết A: quả đỏ, a: quả vàng, B: quả tròn,b: quả dài. Kết quả phép lai thấy xuất hiện cây quả đỏ, dài chiếm 35,7℅. Sơ đồ của phép lai trên là:
A. AaBb x aabb
B. AABb x AaBb
C. AaBb xAaBb
D. aaBb x AaBb
(nếu ghi đáp án thì có thể giải thích chi tiết hộ em được không ạ, tại em khum có hiểu á)
Em cảm ơn nhiều ạ!!!!!!!!!!!
37,5% chứ không phải 35,7% em hi
Đỏ, dài (A-bb) = 37,5% = 3/8
Loại A vì TLKH phân li 1:1:1:1
Loại B vì tỉ lệ KH phân li: 3:1
Loại C vì TLKH phân li 9:3:3:1 ( A-bb chiếm 3/16 khác 3/8)
Chọn D
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:
(1) AaBB x aaBB
(2) aabb x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) AaBb x aaBB
(5) AABB x aaBb
(6) Aabb x Aabb.
Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.
Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb
⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_
⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.
Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp. Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F1 là:
A. 9/16.
B. 3/16.
C. 1/16.
D. 3/4.
Đáp án C
Phép lai P: AaBb x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 1/16
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai gống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 229 cây quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb
c. AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
Đáp án: d
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Đáp án B
P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)
Aa x Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Bb x bb → 1/2Bb : 1/2bb → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là: ½ . ½ = 1/4 = 25%