Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất.
Tại sao phản ứng trên cần thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó?
Ammonia là một hợp chất của hydrogen và nitrogen, có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ammonia có những tính chất và ứng dụng gì?
tham khảo.
- Tính chất của ammonia:
+ Tính chất vật lý: Ammonia là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch ammonia.
+ Tính chất hóa học: Trong phản ứng hóa học, ammonia thể hiện tính khử và tính base.
- Ứng dụng của ammonia: Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid, các loại phân đạm. Ammonia còn được sử dụng làm chất làm lạnh, làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong đời sống và sản xuất.
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
Trong các phản ứng hoá học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,... như thế nào?
- Trong các phản ứng hoá học, loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu được gọi là phản ứng thuận nghịch.
- Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,... dựa theo nguyên lí Le Chatelier: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó”.
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm.
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách.
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4 – 5
ĐÁP ÁN B
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm.
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách.
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 4 – 5
Câu I (2,0 điểm): Đơn chất của nguyên tố A là nguyên liệu trong sản xuất phân lân. X và Y là hai hợp chất khí của nguyên tố A. X và Y phản ứng trực tiếp được với nhau tạo thành đơn chất A. X và Y đều phản ứng được với nước vôi trong và dung dịch thuốc tím. Khi sục X hoặc Y cùng với khí clo vào nước đều có phản ứng hóa học xảy ra. Chọn các chất X, Y thích hợp (biết MX > MY) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu II (4,0 điểm): 1. Xác định các chất A, B, D, E rồi viết phương trình hóa học để thực hiện các biến đổi sau. Biết rằng A là chất tan có nhiều trong nước biển, D và E là chất có tính tẩy màu. A B D E 2. a) Khi sản xuất bánh bao, người ta thường trộn bột mì với một ít bột chất A màu trắng rồi thêm nước và trộn kỹ, sau đó làm thành nhiều chiếc bánh nhỏ. Những chiếc bánh này cho vào lò và nung ở nhiệt độ cao, sau một thời gian nung sẽ thu được những chiếc bánh bao to hơn, thơm ngon và rất hấp dẫn người ăn. Em hãy cho biết công thức hóa học của chất A và giải thích vai trò của nó trong sản xuất bánh bao bằng phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Khi chúng ta rót bia ra cốc, thường thấy có bọt khí sủi lên. Em hãy cho biết bọt khí đó là chất gì? Hãy giải thích tác dụng của bọt khí đó. 3. Trong phòng thí nghiệm chỉ có cốc không chia độ, ống đong, bơm khí CO2, Khí CO2 và dung dịch NaOH. Em hãy trình bày cách tạo ra dung dịch chứa đồng thời 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có cùng nồng độ CM.
Câu III (3,0 điểm): 1. Xác định các chất rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau CaC2 + A → B + C (1) C + A → D (2) D , , o ⎯⎯⎯⎯→ xt p t C PVC (3) C + G ⎯⎯⎯→NH3 J↓ + H (4) J + A → M↓(trắng) + C (5) 2. Một hỗn hợp X chứa 4 chất khí gồm: CH4; C2H4; C2H2; SO2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để chứng minh sự tồn tại của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu IV (5,0 điểm): 1. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 1M thu được dung dịch X và V lít CO2 (ở đktc). Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V 2. Cho 18,0 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào bình kín chứa 11,2 lít hỗn hợp khí Cl2 và O2, nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 45,7 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C và 4,48 lít khí H2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (biết các khí đo ở đktc). 3. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Nồng độ của MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định tên kim loại M và tính giá trị của m.
Câu V (3,0 điểm): 1. Cho 3 hidrocacbon X, Y, Z đều có công thức phân tử dạng CnH2n + 2. Tỉ khối hơi của mỗi hiđrocacbon so với N2 đều nhỏ hơn 4,0. Khi tiến hành phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ số mol là 1: 1 thì mỗi chất chỉ tạo ra được một dẫn xuất thế monoclo. Xác định CTCT của X, Y, Z và các dẫn xuất monoclo của chúng. Biết MX < MY < MZ 2. Cho hỗn hợp X gồm CO2 và O2 có 100 3 M = . Lấy 20,16 lít X (ở đktc) trộn với một lượng hiđrocacbon A được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 17,5 rồi cho vào một bình kín, áp suất khí trong bình lúc này là P atm, nhiệt độ là 00C. Đốt cháy hỗn hợp khí Y đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất khí trong bình lúc này là P/3. (Biết thể tích chất rắn trong bình là không đáng kể). Xác định công thức phân tử của A và viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu VI (3,0 điểm): Trong phòng thí nghiệm để điều chế một số khí tinh khiết người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau (Bình A, C, D chứa chất lỏng, B chứa chất rắn, E chứa chất khí). 1. Hãy cho biết sơ đồ dụng cụ trên dùng để điều chế và thu khí nào trong những khí sau đây: CH4; CO2; Cl2. 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí đó. 3. Cho biết vai trò của các bình C và D ứng với mỗi khí được xác nhận. -------HẾT ------
ai có thời gian chữa giúp em đề này vs ạ
cho mình hỏi xíu, bạn ở nghệ an đúng không?
Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương. Cho 11,55 gam X phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Oxi hóa P bằng CuO ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo thành đem thực hiện phản ứng tráng gương. Số gam kết tủa tạo thành là bao nhiêu biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%?
A. 14,32 g
B. 43,2 g
C. 38,88 g
D. 64,8 g
Giải thích được tại sao nhiều phản ứng hoá học trong công nghiệp cần tiến hành ở nhiệt độ cao và sử dụng chất xúc tác.
Giải thích được tại sao nhiều phản ứng hoá học trong công nghiệp cần tiến hành ở nhiệt độ cao và sử dụng chất xúc tác.
=> Do trong công nghiệp cần sản xuất các chất với một lượng lớn, thời gian sản xuất nhanh nhằm tạo ra một lượng lớn sản phẩm đồng thời đạt hiệu quả kinh tế nên nên cần tốc độ phản ứng nhanh.
Ở nhiệt độ thường, tốc độ các phản ứng xảy ra chậm nên cần thêm xúc tác và tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Cho các phát biểu sau:
Cho CH3OH tác dụng với CO là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic trong công nghiệp Các amin thơm bậc 1 là những chất quan trọng trong tổng hợp hữu cơ đặc biệt là phẩm nhuộm Để phân biệt anilin và phenol người ta dùng nước brom Các peptit đều tạo hợp chất màu tím đặc trưng với Cu(OH)2 Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc rất cao và làm tăng tốc độ gấp từ 9 đến 10 lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hóa học Ozon lỏng dùng trong nha khoa để chữa bệnh sâu răng Hợp chất CFC là nguyên nhân duy nhất gây ra sự suy giảm tầng ozon ( lỗ thủng tầng ozon) Các chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Số phát biểu đúng là:
A. 8
B. 6
C. 5
D. 3