Xét tình huống ở đầu bài học. Gọi \(x\) là hoành độ điểm \(H\). Tính diện tích \(S\left( x \right)\) của hình chữ nhật \(OHMK\) theo \(x\). Diện tích này thay đổi như thế nào khi \(x \to {0^ + }\) và khi \(x \to + \infty \).
Xét bài toán rào vườn ở tình huống mở đầu. Gọi x mét \((0 < x < 10)\)là khoảng cách từ điểm cắm cọc đến bờ tường (H.6.8). Hãy tính theo x:
a) Độ dài cạnh PQ của mảnh đất.
b) Diện tích S(x) của mảnh đất được rào chắn.
a) Theo bài ra ta có: \(x + x + PQ = 20 \Rightarrow PQ = 20 - 2x\)(m)
b) Diện tích của mảnh đất được rào chắn là: \(\)\(x.PQ = x.(20 - 2x) = - 2{x^2} + 20x({m^2})\)
Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi M = x + 3y + 2 và N = x + y. Khi đó, diện tích của hình chữ nhật được biểu thị bởi
MN = (x + 3y + 2)(x + y).
Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức M và N. Phép nhân đó được thực hiện như thế nào và kết quả có phải là một đa thức hay không?
phép nhân đó được thực hiện bằng cách lấy từng hạng tử của đa thức M nhân với từng hạng tử của đa thức N rồi sau đó cộng tổng lại với nhau và ra kết quả
Kết quả chắc chắn sẽ là một đa thức
Một hình chữ nhật có kích thước là 25cm và 40cm. Người ta tăng mỗi kích thước của hình chữ nhật thêm x cm. Gọi S và P theo thứ tự là diện tích và chu vi hình chữ nhật mới tính theo x. Tính các giá trị tương ứng của P khi x nhận các giá trị (tính theo đơn vị cm) sau: 0; 1; 1,5; 2,5; 3,5
Sau khi tăng kích thước của mỗi chiều, ta được hình chữ nhật A’B’C’D’ có chiều dài A’B’ = (40 + x) cm, chiều rộng B’C’ = (25 + x) cm.
Các giá trị tương ứng của P:
x | 0 | 1 | 1,5 | 2,5 | 3,5 |
P = 4x + 130 | 130 | 134 | 136 | 140 | 144 |
Xét bài toán : Một hình chữ nhật có chu vi là 40cm. Nếu tăng chiều dài thêm 5cm và giảm chiều rộng 7cm thì diện tích tăng 15cm2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu? Nếu gọi chiều dài hình chữ nhật là x thì phương trình để giải bài toán trên là:
A. (x + 5)(x - 13) + x(x - 20) =15
B. (5 + x)(x + 7) - x(20 - x) = 15
c. (x - 5)(13 - x) - x(40 -x) = 15
D. (x + 5)(13 - x) - x(20 - x) =15
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = 3 , biết thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng (P) vuông góc với trục tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 3 ) là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 1 + x 2
A. 1
B. 2
C. 7/3
D. 3
Chọn C.
Ta có diện tích thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng (P) là:
S(x) = x 1 + x 2 nên thể tích cần tính là:
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = 1, biết thiết diện của vật thể cắt mặt phẳng (P) vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 1 ) là một hình chữ nhật có độ dài lần lượt là x và ln ( x 2 + 1 )
A. V = ln 2 − 1 2 .
B. V = ln 2 - 1 2 .
C. V = 1 2 l n 2 − 1.
D. V = l n 2 − 1.
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = 1, biết thiết diện của vật thể cắt mặt phẳng (P) vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 1 ) là một hình chữ nhật có độ dài lần lượt là x và ln ( x 2 + 1 )
A. V = ln 2 − 1 2 .
B. V = ln 2 − 1 2 .
C. V = 1 2 l n 2 − 1.
D. V = l n 2 − 1.
Đáp án B.
Diện tích hình chữ nhật là S ( x ) = x ln ( x 2 + 1 ) .
Thể tích cần tính là
V = ∫ 0 1 S ( x ) d x = ∫ 0 1 x ln ( x 2 + 1 ) d x = ln 2 − 1 2
(Chú ý: sử dụng MTCT để kiểm tra kết quả).
1. a) Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
b) Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ.
2. Gọi x và y theo thứ tự là độ dài cạnh và chu vi của tam giác đều. Đại lượng y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x?
3. Các kích thước của hình hộp chữ nhật thay đổi sao cho thể tích của nó luôn bằng 36m3. Nếu gọi diện tích đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là y (m2) và x (m) thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau?
4. Đồ thị của hàm số y = ax (a \(\ne\) 0) có dạng như thế nào?
Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x = 3, biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x 0 ≤ x ≤ 3 là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 - x 2 .
A. 16
B. 17
C. 19
D. 18
Chọn D
Nếu S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox thì thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = a và x = b là V = ∫ a b S x d x .