So sánh trạng thái chuyển động của phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\) trong Hình 1.4 và Hình 2.4
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \(\dfrac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\), phần tử số 18 ở thời điểm \(\dfrac{6T}{4}\) và so sánh với hướng truyền sóng. Phân biệt phương dao động với phương truyền sóng. Từ đó, phân biệt tốc độ của phần tử môi trường đang dao động với tốc độ sóng.
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \(\dfrac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\), phần tử số 18 ở thời điểm \(\dfrac{6T}{4}\) và so sánh với hướng truyền sóng.
Từ đó, phân biệt tốc độ của phần tử môi trường đang dao động với tốc độ sóng.
- Hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm T4 phần 4: đang đứng yên vì chưa có sóng truyền qua.
- Hướng chuyển động của phần tử số 12 ở thời điểm 5T45 phần 4: đang ở biên dương và tiến về VTCB.
- Hướng chuyển động của phần tử số 18 ở thời điểm 6T46 phần 4: đang ở VTCB và tiến ra biên dương.
Hướng chuyển động của các phần tử là dao động lên xuống quanh một vị trí cân bằng xác định, hướng truyền sóng trong hình vẽ từ trái sang phải.
Nhận xét: tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động của các phần tử môi trường khác nhau.
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \(\dfrac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\).
Mô tả chuyển động của phân tử số 0 trên Hình 1.4 trong thời gian từ t = 0 đến t = T.
Từ đó chỉ ra mối liên hệ giữa khoảng thời gian T biểu diễn trong Hình 1.4 với chu kì dao động của phần tử số 0 và với chu kì sóng trên dây
Tại thời điểm \(t = 0\), phần tử số 0 ở tại ví trí cân bằng, sau đó phần tử chuyển động đến vị trí biên dương tại thời điểm \(t = \frac{T}{4}\)và quay lại vị trí cân bằng tại thời điểm \(t = \frac{T}{2}\). Phần tử tiếp tục đến vị trí biên âm tại thời điểm \(t = \frac{{3T}}{4}\)và quay lại vị trí cân bằng tại thời điểm \(t = T\). Phần tử số 0 hoàn thành một dao động.
Qua đồ thị, ta thấy được T là chu kì sóng trên dây. Mặt khác, T cũng là chu kì dao động của phần tử số 0.
Quan sát Hình 6.3, hãy:
a) Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau tại thời điểm đang xét.
b) So sánh trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn 0 khi t ≥ T.
Tham khảo:
a) Tại thời điểm t < T thì không có điểm nào dao động cùng trạng thái
Tại thời điểm t = T thì O và D có cùng trạng thái dao động
Tại thời điểm\(t=\dfrac{5T}{4}\), ngoài O và D thì có có thêm cặp A và E cùng trạng thái dao động
Tại thời điểm \(t=\dfrac{6T}{4}\), có thêm cặp B và G.
Tại thời điểm \(T=\dfrac{7T}{4}\), có thêm cặp C và H.
Tại thời điểm t = 2T , có thêm cặp D và K.
Tóm lại những điểm cách nhau một khoảng bằng 1 bước sóng thì dao động cùng pha.
b) Trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn O khi t ≥ T luôn luôn cùng pha.
Mô tả trạng thái của hai vật dao động ở thời điểm t3 và t4 trong đồ thị Hình 1.14.
- Tại thời điểm `t_3` thì `2` vật đều đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương.
- Tại thời điểm `t_4` thì `2` vật đều ở biên âm.
Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:
- Chiều chuyển động của pít tông.
- Trạng thái của cửa thải và cửa quét.
- Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.
- Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.
- Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.
- Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.
Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
A. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 > V 1 .
B. p 2 > p 1 ; T 1 > T 2 v à V 1 > V 2 .
C. p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 v à V 2 = V 1 .
D. p 1 > p 2 ; T 2 = T 1 v à V 1 > V 2 .
Chọn A.
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 .
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p ’ 1 v à p ’ 2 ; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:p ’ 1 V 1 = p ’ 2 V 2 ; v ì p ’ 1 > p ’ 2 → V 2 > V 1 .
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
a, Vận tốc của vật sau 2s là
A. 5 m/s2
B. 10 m/s2
C. 20 m/s2
D. 15 m/s2
Đáp án B.
a, Vận tốc của vật đạt được sau 2 s bằng diện tích hình chữa nhật cạnh 2 x 5