Quan sát hình 17.3, cho biết quang chu kì là gì?
Quan sát hình 17.2, cho biết cơ thể người thu nhận và thải ra những gì trong quá trình trao đổi chất theo gợi ý trong hình 17.3.
Cơ thể của chúng ta lấy vào:
+ O2
+ Thức ăn
+ Nước uống
Cơ thể chúng ta thải ra:
+ CO2
+ Năng lượng nhiệt
+ Chất thải
Thu nhận: Oxygen, chất dinh dưỡng, nước uống
Thải ra; cacbon dioxide, năng lượng nhiệt, chất thải
Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong một chu kì, hoạt dộng của tim diễn ra như thế nào. Vai trò của các van tim là gì?
Tham khảo:
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha kéo dài 0,8 giây:
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ → Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng → van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .
+ Pha co tâm thất: 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung: 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
- Các van tim có vai trò điều hướng dòng chảy của máu ra – vào tim theo nguyên tắc một chiều. Cụ thể, khi máu từ buồng tâm nhĩ chảy xuống buồng tâm thất thì van 2 lá và van 3 lá sẽ mở ra, khi đó van động mạch phổi và van động mạch chủ sẽ đóng lại
Quan sát hình 8.1 và cho biết quang hợp là gì?
Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước.
- Phương trình quang hợp tổng quát:
Em hãy quan sát và cho biết tên gọi của loại động cơ trong Hình 17.3.
Động cơ trong hình là động cơ đốt trong.
Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S. cerevisiae. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích.
Nhận xét: Kích thước cơ thể càng nhỏ thì chu kỳ tế bào càng ngắn.
Giải thích: Tốc độ trao đổi chất của tế bào sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ S/V(Diện tích bề mặt/Thể tích tế bào). Kích thước càng nhỏ, tỉ lệ S/V càng lớn thì tốc độ trao đổi chất sẽ ngày càng lớn và sẽ khiến cho tốc độ sinh trưởng càng nhanh
Đọc thông tin và quan sát hình 17.3, hãy cho biết đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
Đặc điểm rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
- là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, diện tích 5,5 triệu km2 và trải rộng trên nhiều quốc gia.
- được gọi là “ lá phổi xanh” của thế giới.
- có hệ sinh thái phong phú nhất thế giới với nhiều loài chim, thú, bò sát quý hiếm và hàng triệu côn trùng
Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì.
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Mắt không tật
D. Mắt người già
Đáp án: A
Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước võng mạc nên mắt bị cận.
Quan sát hình 13.3, cho biết sinh sản của tế bào gồm những kì nào. Đặc điểm mỗi kỳ là gì?
- Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân gồm 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đặc điểm của mỗi kì:
Các kì | Đặc điểm |
Kì đầu | - Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Thoi phân bào hình thành, các nhiễm sắc thể kép đính với thoi phân bào ở tâm động. |
Kì giữa | Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Hai chromatid của nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều thành hai NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. |
Kì cuối | - NST đơn dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. - Sự phân chia tế bào chất hoàn thành dẫn đến hình thành nên 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống nhau và giống tế bào mẹ. |
Hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết:
3. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Kể tên các giai đoạn của chu kì tế bào.
4. Trình bày mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào.
3/ Chu kỳ tế bào gồm 2 giai đoạn: giai đoạn trung gian và giai đoạn phân chia tế bào. Trong đó, giai đoạn trung gian gồm pha G1, S và G2 còn giai đoạn phân chia tế bào gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
4/ Mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào: Giai đoạn chuẩn bị giúp tổng hợp các chất cần thiết cho giai đoạn phân chia và kiểm soát chu kì tế bào. Pha phân bào tạo ra các tế bào mới, các tế bào này tiếp tục quá trình phân bào.