Hợp chất AL chứa C,H hay C,H,O2. KLPT=74.Tìm CTPT mọi chất
Chất hữu cơ A chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74 đvc. Tìm CTPT A, ghi rõ cách gải đc k ạ mơn mn
\(CT:C_xH_yO_z\)
Giả sử : \(z=1\)
\(M_A=12x+y+16=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow12x+y=58\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=4\end{matrix}\right.\)
\(C_4H_{10}O\)
Giả sử : \(z=2\)
\(M_A=12x+y+16\cdot2=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow12x+y=42\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(CT:C_3H_6O_2\)
Hợp chất hữu cơ Achứa C, H, O.Trong đó thành phần % theo khối lượng. là 64,865% C và 13,51%H.Xác định CTPT của A, biết khốilượng mol của Alà 74.
%O=100%-64,856%-13,51%=31,634%
%H=m\(_H\)/m\(_A\).100%
<--> m\(_H\)=%H.m\(_A\)/100=13,51.74/100=10g
-->số phân tử hiđrô là :10/1 = 10 phân tử
tương tự: m\(_C\)=64,865.74/100=48g(gần bằng)
--> số phân tử cacbon là:48/12=4 phân tử
tương tự:m\(_O\)=21,634.74/100=16g(gần bằng)
-->số phân tử O là:16/16=1 phân tử
vậy công thức phân tử của A là:\(C_4H_{10}O\)
kí tự / trong bài là thay cho dấu chia nha bn,chúc bn học tốt
Đặt CTPT của hợp chất A là CxHyOz
%m O = 100% - 64,865%-13,51% = 21,625%
Ta có : \(\dfrac{m_C}{\%m_C}=\dfrac{m_H}{\%m_H}=\dfrac{m_O}{\%m_O}=\dfrac{M_A}{100}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{12x}{64,865}\)= \(\dfrac{y}{13,51}\)= \(\dfrac{16z}{21,625}\) = \(\dfrac{74}{100}\)
\(\Leftrightarrow\) x = \(\dfrac{74.64,865}{12.100}\) = 4
y = \(\dfrac{74.13,51}{100}\) = 10
z = \(\dfrac{74.21,625}{16.100}\)= 1
Vậy CTPT của A là \(C_4H_{10}O\)
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21 : 2 : 4 . Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A . C 7 H 8 O
B . C 8 H 10 O
C . C 6 H 6 O 2
D . C 7 H 8 O 2 .
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 4,48l CO2(ĐKTC) và 3,6g H2O. Tìm CTPT của A biết MA<66.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m_A-m_C-m_H}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ A có CT dạng (CH2O)n
Mà: MA < 66 (g/mol)
⇒ 30n < 66
⇒ n < 2,2
Với n = 1 → A là CH2O.
Với n = 2 → A là C2H4O2.
CTHH A: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(m_C=\dfrac{3}{11}\cdot8,8=2,4g\\ m_H=\dfrac{1}{9}\cdot3,6=0,4g\\ n_H=\dfrac{0,4}{1}=0,4mol\\ m_O=6-2,4-0,4=3,2g\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
Ta có tỉ lệ:
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\)CTHH A \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=30n\)
mà MA < 66
\(\Rightarrow30n< 66\\ \Leftrightarrow n< 2,2\\ \Leftrightarrow n=1;2\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):\left[{}\begin{matrix}C_2H_4O_2\\CH_2O\end{matrix}\right.\)
\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)
1.đốt cháy 3g hợp chất Y chứa các nguyên tố C,H,O thu được 2,24 lít CO2 và 1,8g H2O. Biết 1g chất Y chiếm 0,3733 lít. Xác định công thức phân tử Y
2. Nung 2,45g bột muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 mol O2. Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.Tìm CTPT của muối
1 . nCO2 = 2.24/22.4= 0.1 mol => mC = 0.1*12 = 1.2g
nH2O = 1.8/18 = 0.1 mol => mH = 0.1*2 = 0.2g
Theo bảo toàn khối lượng : mO = mY - mH - mO = 3- 1.2-0.2=1.6g
1g Y chiếm 0.3733 lít => 3g Y chiếm 1.1199 lít
=>nY = 1.1199/22.4= 0.05 mol
=>MY = 3/0.05= 60 đvC
Gọi CxHyOz là công thức đơn giản nhất của Y
Ta có : x:y:z = nC : nH : nO = \(\dfrac{mC}{12}:\dfrac{mH}{1}:\dfrac{mO}{16}\) = 0.1 : 0.2 : 0.1
ta được x= 1 ; y= 2, z=1
Suy ra công thức đơn giản nhất của Y là : (CH2O)n
Mà MY = (12+2+16)n = 60 => n= 2
Vậy Y có CTPT là C2H4O2