1+(2+3)x0
bằng mấy
Tính dạo hàm của các hàm số bằng định nghĩa Y=3x^2+2 tại x0=0 Y= x^3+2x-1 tại x0=0
Tính dạo hàm của các hàm số bằng định nghĩa Y=3x^2+2 tại x0=0 Y= x^3+2x-1 tại x0=0 E đang cần gấp ah
+) \(Y=3x^2+2\)
=> \(Y'=6x\)
\(x_0=0\Rightarrow Y'=0\)
+) \(Y=x^3+2x-1\)
=> \(Y'=3x^2+2\)
\(x_0=0\Rightarrow Y'=2\)
tọa độ điểm cố định mà đường thẳng y=(m-2)x+m-3 luôn đi qua với mọi m là (x0;y0). Khí đó x0+y0=?
giúp mk nha mấy pn
Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng ?
Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc v 0 → từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1
Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí x 0 cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2
Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x 0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc v 0 → . Lần này vật dao động với biên độ bằng ?
A. A 1 2 + A 2 2
B. A 1 + A 2 2
C. A 1 + A 2
D. A 1 + A 2 2
Cho các điểm A(1;-1;1), B(2;1;-2 ),
C (0;0;1), H (x0;y0;z0) là trực tâm tam
giác ABC. Khi đó, x0 + y0 + z0 bằng:
Cho hàm số y = x + 2 x − 1 có đồ thị (C). Biết M x 0 ; y 0 thuộc (C) x 0 < 0 và khoảng cách từ M t 2 ới đường thẳng ∆ bằng với Δ : y = − x . Khi đó x 0 − y 0 bằng
A. 1
B. -1
C. 2
D. -2
tính giá trị của hàm số
a) y= f(x)= x2 +x-2 tại x0 =\(\dfrac{1}{2}\)
b)y=f(x)=\(\dfrac{2\sqrt{3}}{x^2+1}\) tại x0 =\(\sqrt{3}\)
a: \(f\left(\dfrac{1}{2}\right)=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{1}{2}-2=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}-2=\dfrac{3}{8}-2=\dfrac{3-16}{8}=-\dfrac{13}{8}\)
b: \(f\left(\sqrt{3}\right)=\dfrac{2\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^2+1}=\dfrac{2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
Hàm số y = x 3 − 3 x + 3 đạt cực đại tại điểm x = x 0 . Khi đó x 0 bằng:
A. 0
B. 4
C. -1
D. 1
Đáp án C
Có y ' = 3 x 2 − 3 ; y ' = 0 ⇔ x = ± 1 . Ta có bảng xét dấu của y
Dựa vào bảng xét dấu này thì hàm số đạt cực đại tại x=-1
dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số sau tạo điểm đc chỉ ra :
a, y= \(2x^2-x+2\) tại x0 =1
b,y=\(\sqrt{3-2x}\) tại x0=-3
c, y= sinx tại x0= \(\frac{\pi}{6}\)
d, y=\(\sqrt[3]{x}\) tại x0=1
e,y= \(\frac{2x+1}{x-1}\) tại x0=2