Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 62 và có nguyên tử khối nhỏ hơn 43. Hỏi X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hóa học nào?
\(\left(dk:A< 40\right)\)
\(p=e\Rightarrow2p+n=58\)
Theo đề, ta có pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\left(1\right)\\p=e\end{matrix}\right.\)
Theo CT : \(P\le N\le1,5P\)\(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow17\le p\le19\)
\(TH_1:p=17\Rightarrow2.17+n=58\Rightarrow n=24\)
\(TH_2:p=18\Rightarrow2.18+n=58\Rightarrow n=22\)
\(TH_3:p=19\Rightarrow2.19+n=58\Rightarrow n=20\)
Ta có : \(A=p+n\)
\(TH_1:17+24=41\left(ktm\right)\)
\(TH_2:18+22=40\left(ktm\right)\)
\(TH_3:19+20=39\left(tm\right)\)
Vậy \(Z\) là Kali \(\left(K\right)\) có 19p và 20e
hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học(3 nguyên tố thuộc cung 1 chu kỳ).Bết trong X:
-Tông số hạt mang điện là 84
- Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt p của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6
-Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Xác định công thứ hợp chất X
Đặt công thức tổng quát là AmBnCpDq
m,n,p,q nguyên dương
m+n+p+q = 10 (2)
m,n,p,q < 10
Giả sử D là nguyên tố có Z lớn nhât. Khi đó :
2 x { m ZA+ n ZB + p ZC+ q ZD} =84
=> m ZA+ n ZB + p ZC+ q ZD = 42 (1)
q ZD - [m ZA+ n ZB + p ZC] = 6
==> qZD = 24
Thay lần lượt các giá trị của q vào thì chỉ thấy q=3 là thỏa mãn ==> ZD = 8 ==> D là Oxi
mà D lại có Z lớn nhất nên 3 nguyên tố cùng chu kì theo giả thiết của đề bài sẽ ở chu kì 2
Mặt khác X lại tạo từ 4 nguyên tố, nên có thể thấy các nguyên tố hợp thành nên nó là các nguyên tố phi kim ( Do gốc axit chủ yếu cấu tạo bởi các phi kim). Mà có 3 nguyên tố cùng chu kì , nên 3 nguyên tố này là O,C,N
Từ (1) và (2) cùng các dữ kiện đề bài hợp chất cần tìm NH4HCO3
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
(dk:A<40)(��:�<40)
p=e⇒2p+n=58�=�⇒2�+�=58
Theo đề, ta có pt :
{2p+n=58(1)p=e{2�+�=58(1)�=�
Theo CT : P≤N≤1,5P�≤�≤1,5�(2)(2)
Từ (1),(2)⇒17≤p≤19(1),(2)⇒17≤�≤19
TH1:p=17⇒2.17+n=58⇒n=24��1:�=17⇒2.17+�=58⇒�=24
TH2:p=18⇒2.18+n=58⇒n=22��2:�=18⇒2.18+�=58⇒�=22
TH3:p=19⇒2.19+n=58⇒n=20��3:�=19⇒2.19+�=58⇒�=20
Ta có : A=p+n�=�+�
TH1:17+24=41(ktm)��1:17+24=41(���)
TH2:18+22=40(ktm)��2:18+22=40(���)
TH3:19+20=39(tm)��3:19+20=39(��)
Vậy Z� là Kali (K)(�) có 19p và 20e
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
Ta có: P + N + E = 58
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 58 ⇒ N = 58 - 2P
Luôn có: \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)
⇒ P ≤ N ≤ 1,5P
⇒ P ≤ 58 - 2P ≤ 1,5P
⇒ 16,5 ≤ P ≤ 19,3
Với P = E = 17 ⇒ N = 24 ⇒ A = 17 + 24 = 41 (loại)
Với P = E = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 18 + 22 = 40 (loại)
Với P = E = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 19 + 20 = 39 (tm)
Vậy: Z là K.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 58. Xác định tên nguyên tố hoá học X. Biết rằng, trong nguyên tử X có số p < số n < 1,5 số p và nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
nguyên tử x có tổng số hạt là 34 trong hạt nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a) Tìm e,p,n của nguyên tử
b) vẽ cấu tạo nguyên tử
c) Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào – Kí Hiệu Hoá Học
d) Tính khối lượng của Nguyên tử bằng amu , bằng g
Nguyên tử A có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi A thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử A
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58
=> 2Z + N = 58 (1)
=>N = 58 - 2Z
Nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
=> A = Z + N <40
=> Z + 58 - 2Z < 40
=> Z > 18 (1)
Mặt khác : Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> Z ≤ 58 - 2Z ≤ 1,5Z
=> 16,57 ≤ Z ≤ 19,33(2)
Từ (1), (2) => Z=P = E = 19 ; N= 20
Z = 19 => X là Kali (K)
Sơ đồ cấu tạo
Bài 1: Nguyên tử, nguyên tố x có tổng số hạt là 40, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Tìm số lượng mỗi loại hạt trong x
b) x là nguyên tố nào, viết kí hiệu hóa học của x
Bài 2: Nguyên tử, nguyên tố M có khối lượng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố O M là nguyên tử khối nào?
Bài 1 :
a) Theo đề bài ta có : p + e + n = 40 ( vì p = e)
=> 2p + n = 40 (1)
Mặt khác ta có : p + e - n = 12
=> 2p - n = 12 => n = 2p - 12 (2)
Thay (2) vào (1) ta được : 2p + 2p - 12 = 40
=> 4p- 12 = 40
=> 4p = 52
=> p = 13
Thay vào (2) ta lại có :
n = 2.13 - 12 = 14
Vậy p = e = 13 , n = 14
=> X = p + n = 13 + 14 = 27 => X là nguyên tố nhôm ( kí hiệu : Al)
Bài 2 : Nguyên tử khối của O là MO = 16
Gọi x là nguyên tử khối cần tìm cùa nguyên tử X
Theo đề bài ta có : x = 2.MO = 2.16 = 32
=> x là lưu huỳnh ( S)
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 26, trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 6 hạt. Hãy xác định
a. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X ( số p; số e; số n)
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Viết KHHH.
c. Phân tử X nặng hay nhẹ hơn và nặng bằng bao nhiêu lần phân tử lưu huỳnh đioxit ( 1S và 2O) ? Viết CTHH của đơn chất X và của hợp chất lưu huỳnh đioxit.