nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 7 g oxit tính
a) số phân tử và khối lượng muối cannf dùng
b) số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 10,08l khí tính
a) khối lượng khí sinh ra
b) số phân tử và khối lượng muối cần dùng
c) số phân tử và khối lượng oxit tạo nên
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
0,45 0,45 0,45
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,45.44=19,8\left(g\right)\)
\(b,A_{CaCO_3}=0,45.6.10^{23}=2,7.10^{23}\left(PT\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,45.100=45\left(g\right)\)
\(c,A_{CaO}=6.10^{23}.0,45=2,7.10^{23}\left(PT\right)\)
\(m_{CaO}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
Đề cho 10,08 lít ở đkc hay đktc bạn nhỉ?
nhiệt phân muối Canxi cacbonat Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra biết phản ứng trên tạo thành 7 gam oxit, hãy tính
số ptu và khối lượg muối cần dùng
số ptu và khối lượng khí sinh ra
thể tích khí sinh ra(cần gấp)
nCaO = 7/56 = 0,125 (mol)
PTHH: CaCO3 -t°-> CaO + CO2
0,125 0,125 0,125
mCaCO3 = 0,125 . 100 = 12,5 (g)
Số phân tử CaCO3 = CO2: 0,125 . 6 . 10^23 = 0,75.10^23 (phân tử)
mCO2 = 0,125 . 44 = 5,5 (g)
VCO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
nhieetj phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. nếu nhiệt phân 2,1.10^24 phân tử muối trên hãy tính:
a) số phân tử mỗi sản phẩm tạo thành
b) khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,1.10^{24}}{6.10^{23}}=3,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaO}=A_{CO_2}=3,5.6.10^{23}=2,1.10^{24}\) (phân tử)
b, \(m_{CaO}=3,5.56=196\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=3,5.44=154\left(g\right)\)
c, \(V_{CO_2}=3,5.24,79=86,765\left(l\right)\)
nhiệt phân muối Canxi cacbonat Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra biết phản ứng trên tạo thành 10,08(l) khí(đktc), hãy tính:
khối lượng khí sinh ra
số ptu và khối lượg muối cần dùng
số ptu và khối lượg oxit tạo nên
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
PTHH: CaCO3 -t°-> CaO + CO2
0,45 0,45 0,45
mCO2 = 0,45 . 44 = 19,8 (g)
mCaCO3 = 0,45 . 100 = 45 (g)
mCaO = 0,45 . 56 = 25,2 (g)
Số phân tử CaCO3 = CaO: 0,45 . 6.10^23 = 2,7.10^23 (phân tử)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 30,24l khí (đkc) tính:
a) khối lượng khí sinh ra
b) số ng tử và khối lượng natri cân dùng
c) số phân tử và khối lượng bazo tạo nên
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,24}{24,79}\approx1,22\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2}=1,22.2=2,44\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=2,44.23=56,12\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{NaOH}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,44.40=97,6\left(g\right)\)
cho đá vôi Canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra .bt sau phản ứng tạo thành 81.10^22 phân tử muối, hãy tính:
số ptu và số lượg đá vôi cần dùg
số ptu và khối lượg axit cần dùng
số ptu vàkhối lượng khí sinh ra
thể tích khí sinh ra(đktc)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{81.10^{22}}{6.10^{23}}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1,35<----2,7<------1,35--->1,35
\(m_{CaCO_3}=1,35.100=135\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=2,7.36,5=98,55\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 2,7.6.1023 = 16,2.1023 (phân tử)
mCO2 = 1,35.44 = 59,4 (g)
Số phân tử CO2 = 1,35.6.1023 = 8,1.1023 (phân tử)
\(V_{CO_2}=1,35.22,4=30,24\left(l\right)\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết phản ứng trên tạo thành 14,8g Bazo tính:
a) số ngtu và khối lượng natri cần dùng
b) số ptử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=0,37.6.10^{23}=2,22.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=0,37.23=8,51\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,185\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{H_2}=0,185.6.10^{23}=1,11.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{H_2}=0,185.2=0,37\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,185.24,79=4,58615\left(l\right)\)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là C O 2 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của C O 2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử C O 2 là …/…
- Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)
- Số mol:
- Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)
- Số mol của khí C O 2 :
- Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử C O 2 là 1:1.